TRANG CHỦ >> Quyển 5
Quyền 5 bài 4 - Bài văn 1
第四课:理想
Dì sì kè: Lǐxiǎng
Lí tưởng
中学毕业那年,
Zhōngxué bìyè nà nián,
Năm tốt nghiệp trung học
要考什么大学,
Yào kǎo shénme dàxué,
muốn thì vòa trường đại học nào
要学什么专业,
Yào xué shénme zhuānyè,
muốn học chuyên ngành gì.
我自己也不清楚。
Wǒ zìjǐ yě bù qīngchǔ.
bản thân tôi cũng không rõ.
一次我和朋友看了一个电影,
Yīcì wǒ hé péngyǒu kànle yīgè diànyǐng,
một lần tôi và bạn xem một bộ phim.
这个电影是介绍中国文化的,
Zhège diànyǐng shì jièshào zhōngguó wénhuà de,
bộ phim này giới thiệu về văn hóa Trung Quốc.
很有意思。
Hěn yǒuyìsi.
rất có ý nghĩa (hay, thú vị).
我当时就想,
Wǒ dāngshí jiù xiǎng,
Lúc đó tôi nghĩ ngay rằng.
学习中文,将来当翻译怎么样?
Xuéxí zhōngwén, jiānglái dāng fānyì zěnme yàng?
hay là học tiếng Trung, sau này làm phiên dịch.
妈妈知道了我的想法,
Māmā zhīdàole wǒ de xiǎngfǎ,
mẹ sau khi biết được suy nghĩ của tôi.
十分赞成,
Shífēn zànchéng,
Vô cùng tán thành.
她说,
Tā shuō,
mẹ nói.
女孩子当翻译很好。
Nǚ háizi dāng fānyì hěn hǎo.
Con gái làm phiên dịch cũng tốt.
就这样,
Jiù zhèyàng,
thế là,
我考上了大学中文系。
Wǒ kǎo shàngle dàxué zhōngwén xì.
Tôi thi đỗ vào khoa tiếng Trung của trường đại học.
大学三年级暑假,
Dàxué sān niánjí shǔjià,
Nghỉ hè đại học năm thứ 3.
我第一次来到中国,
Wǒ dì yī cì lái dào zhōngguó,
Tôi lần đầu tiên đến Trung Quốc.
在北京语言大学学习了四个星期,
Zài běijīng yǔyán dàxué xuéxíle sì gè xīngqí,
học 4 tuần tại Trường đại học ngôn ngữ Bắc Kinh.
学完以后,
Xué wán yǐhòu,
Sau khi kết thúc khóa học.
又到中国一些著名的风景区旅行了一个月。
Yòu dào zhōngguó yīxiē zhùmíng de fēngjǐng qū lǚxíngle yīgè yuè.
lại đến một số khu phong cảnh nổi tiếng của Trung Quốc du lịch mất một tháng.
这时才知道,
Zhè shí cái zhīdào,
Lúc này mới biết.
自己对中国的了解太少了。
Zìjǐ duì zhōngguó de liǎojiě tài shǎole.
bản thân mình hiểu biết quá ít về Trung Quốc.
因为汉语说得不好,
Yīnwèi hànyǔ shuō dé bù hǎo,
bởi vì nói tiếng Trung không được tốt.
旅途中遇到了很多困难。
Lǚtú zhōng yù dàole hěnduō kùnnán.
Trong chuyến tua đã gặp rất nhiều khó khăn.
但是,
Dànshì,
Nhưng mà
每次遇到困难时,
Měi cì yù dào kùnnán shí,
Lúc mỗi lần gặp khó khăn.
都会得到别人的帮助。
Dūhuì dédào biérén de bāngzhù.
đều đã nhận được sự giúp đỡ của người khác.
一次,坐火车去南京。
Yīcì, zuò huǒchē qù nánjīng.
Có một lần, đến Nam Kinh bằng tàu hỏa.
我对南京一点儿也不了解,
Wǒ duì nánjīng yīdiǎn er yě bù liǎojiě,
Tôi hoàn toàn không hiểu một tí nào về thành phố Nam Kinh.
火车到南京的 时间又是晚上,
Huǒchē dào nánjīng de shíjiān yòu shì wǎnshàng,
giờ tàu đến Nam Kinh lại vào buổi tối.
怎么去找旅馆,
Zěnme qù zhǎo lǚguǎn,
Làm thế nào để đi tìm nhà nghỉ.
怎么买去上海的火车票,
Zěnme mǎi qù shànghǎi de huǒchē piào,
Làm thế nào để mua vé tàu về Thượng Hải.
我都不知 道。
Wǒ dū bù zhīdào.
Tôi đều không biết.
我看着地图,
Wǒ kàn zhuó dìtú,
Tôi đang xem bản đồ.
心里真有点儿着急。
Xīnlǐ zhēn yǒudiǎn er zhāojí.
Trong lòng thật sự có chút lo lắng.
坐在我对面的一个姑娘,
Zuò zài wǒ duìmiàn de yīgè gūniáng,
Có một cô gái ngồi đối diện với tôi
好像看出了我的心事,
Hǎoxiàng kàn chūle wǒ de xīnshì,
Hình như nhìn ra được tâm sự của tôi.
就用英语问我是不是留学生,
Jiù yòng yīngyǔ wèn wǒ shì bùshì liúxuéshēng,
Liền hỏi tôi có phải là du học sinh không bằng tiếng Anh?
需要不需要她帮助。
Xūyào bù xūyào tā bāngzhù.
Có cần cô ấy giúp hay không?
她的英语说得很好。
Tā de yīngyǔ shuō dé hěn hǎo.
Tiếng Anh của cô ấy rất tốt.
我就对她说了自己遇到的困难。
Wǒ jiù duì tā shuōle zìjǐ yù dào de kùnnán.
Tôi liền với cô ấy những khó khăn mà tôi gặp phải.
她说:“别担心,
Tā shuō:“Bié dānxīn,
Cô ấy nói: đừng lo
我也是在南京下车,
Wǒ yěshì zài nánjīng xià chē,
Tôi cũng xuống tàu ở Nam Kinh.
下车以后,
Xià chē yǐhòu,
Sau khi xuống tàu.
你就跟我走吧。”
Nǐ jiù gēn wǒ zǒu ba.”
bạn đi luôn với tôi cũng được.
就这样,
Jiù zhèyàng,
cứ như thế.
我们开始了交谈。
Wǒmen kāishǐle jiāotán.
Chúng tôi bắt đầu cuộc trò chuyện.
她是南京一所大学的学生。
Tā shì nánjīng yī suǒ dàxué de xuéshēng.
Cô ấy là sinh viên của một trường đại học ở Nam Kinh.
她说: “要是你愿意,
Tā shuō: “Yàoshi nǐ yuànyì,
Cô ấy nói: nếu bạn không cảm thấy ngại (muốn)
我可以带你到南京的一些风景区去看看。”
Wǒ kěyǐ dài nǐ dào nánjīng de yīxiē fēngjǐng qū qù kàn kàn.”
Tôi có thể dẫn bạn đến một số khu phong cảnh của thành phố Nam Kinh đi tham quan một chút.
我说:“这 样当然好,
Wǒ shuō:“Zhèyàng dāngrán hǎo,
Tôi nói: được thế thì còn gì bằng.
不过,会不会太麻烦你了?”
Bùguò, huì bù huì tài máfan nǐle?”
Nhưng, liệu có làm phiền bạn quá không?
她说:“现在正好是假期,
Tā shuō:“Xiànzài zhènghǎo shì jiàqī,
Cô ấy nói: bây giờ đang là nghỉ hè.
我有空儿,
Wǒ yǒu kòng er,
Tôi rảnh.
我们可以互相学习,
Wǒmen kěyǐ hù xiàng xuéxí,
Chúng mình có thể học hỏi lẫn nhau.
我帮你练汉语,
Wǒ bāng nǐ liàn hànyǔ,
Tôi luyện tiếng Trung cho bạn.
你也帮我练练 英语。”
Nǐ yě bāng wǒ liàn liàn yīngyǔ.”
bạn cũng luyện một chút tiếng Anh cho tôi.
就这样,
Jiù zhèyàng,
thế là,
我交了第一个中国朋友。
Wǒ jiāole dì yī gè zhōngguó péngyǒu.
Tôi đã kết bạn với một người Trung đầu tiên.
在南京玩了三天,
Zài nánjīng wánle sān tiān,
Chơi ba ngày ở Nam Kinh.
这三天里,
Zhè sān tiān lǐ,
Trong ba ngày này.
她简直成了我的导游,
Tā jiǎnzhí chéngle wǒ de dǎoyóu,
Cô ấy thật sự đã trở thành hướng dẫn viên của tôi.
带我去了南京很多有名的地方,
Dài wǒ qùle nánjīng hěnduō yǒumíng dì dìfāng,
Dẫn tôi đến rất nhiều nơi nổi tiếng của thành phố Nam Kinh.
又帮我买了去上海的火车票。
Yòu bāng wǒ mǎile qù shànghǎi de huǒchē piào.
lại giúp tôi mua vé về Thượng Hải.
分别的时候,
Fēnbié de shíhòu,
Lúc chia tay.
她说,欢迎你再来。
Tā shuō, huānyíng nǐ zàilái.
Cô ấy nói, mong bạn lại đến đây chơi
我说,肯定会再来的。
Wǒ shuō, kěndìng huì zàilái de.
Tôi nói, khẳng định sẽ lại đến đây
我一定要把汉语学好,
Wǒ yīdìng yào bǎ hànyǔ xuéhǎo,
Tôi nhất định phải học tốt tiếng Trung
实现 自己当翻译的理想。
Shíxiàn zìjǐ dāng fānyì de lǐxiǎng.
thực hiện ước mơ làm phiên dịch của tôi.
 

1 2 3 4 5 6 [7] 8 9 10 11 12    Next    Trang cuối
Tin bài nổi bật
2
1


Đối tác của chúng tôi