TRANG CHỦ >> Quyển 5
Quyền 5 bài 1- Bài văn 1
第一课:
离家的时候 – Khi đi xa nhà
Lí jiā de shíhòu
 我很早希望能有机会来中国学习汉语
 Wǒ hěn zǎo xīwàng néng yǒu jīhuì lái zhōngguó xuéxí hànyǔ
từ lâu tôi đã hi vọng có cơ hội đến Trung Quốc học tiếng Trung
 现在这个愿望终于实现了
 Xiànzài zhège yuànwàng zhōngyú shíxiànle
Bây giờ nguyện vọng này cuối cùng cũng đã thực hiện
 心里有说不出的高兴
 Xīn li yǒu shuō bu chū de gāoxìng
Trong lòng có niềm vui không tả xiết được
 从去年夏天起
 Cóng qùnián xiàtiān qǐ
Bắt đầu từ mùa hè năm ngoái
  我就忙着联系学校
Wǒ jiù mángzhe liánxì xuéxiào
thì tôi bận về việc liên hệ trường học
 办各种手续
 Bàn gè zhǒng shǒuxù
Làm các loại thủ tục
 可是
 Kěshì
Nhưng mà
 这一切都是瞒着我的父母做的
 Zhè yīqiè dōu shì mánzhe wǒ de fùmǔ zuò de
tất cả những thứ này làm giấu bố mẹ tôi.
 我是独生女
 Wǒ shì dúshēngnǚ
Tôi là con gái một
 如果把这件事告诉父母
 Rúguǒ bǎ zhè jiàn shì gàosù fùmǔ
Nếu đem chuyện này nói cho bố mẹ biết
 他们多半不会同意
 Tāmen duōbàn bù huì tóngyì
họ phần nhiều sẽ không đồng ý.
 因此
 Yīncǐ
vì thế
 我只跟朋友和教我汉语的老师商量
 Wǒ zhǐ gēn péngyǒu hé jiào wǒ hànyǔ de lǎoshī shāngliáng
Tôi chỉ bàn với bạn và thầy giáo tiếng Trung của tôi.
 把一切手续办好以后才告诉了
 他们
 Bǎ yīqiè shǒuxù bàn hǎo yǐhòu cái gàosùle tāmen
Sau khi làm xong tất cả thủ tục mới nói cho họ biết.
 他们听了
 Tāmen tīngle
họ nghe xong
 果然不大愿意
 Guǒrán bù dà yuànyì
quả nhiên không hài lòng lắm.
 爸爸说
 Bàba shuō
bố nói
 你现在的工作不是挺好吗
 Nǐ xiànzài de gōngzuò bùshì tǐng hǎo ma
Công việc của con bây giờ chẳng phải rất tốt hay sao.
 妈妈说
Māmā shuō
mẹ nói
你不打算结婚啦
Nǐ bù dǎsuàn jiéhūn la
Con không định lấy chồng à?
说实话
Shuō shíhuà
Nói thật
对于将来要做什么
Duìyú jiānglái yào zuò shénme
đối với về tương lai cần phải làm gì?
我还没想好
Wǒ hái méi xiǎng hǎo
Tôi vẫn chưa nghĩ kỹ
可是现在我就是想学汉语
Kěshì xiànzài wǒ jiùshì xiǎng xué hànyǔ
Nhưng bây giờ tôi chỉ là muốn học tiếng Trung.
想到中国这个古老而又年经的国家去看看
Xiǎngdào zhōngguó zhège gǔlǎo ér yòu nián jīng de guójiā qù kàn kàn
muốn đến Trung Quốc một đất nước có bề dày lịch sử mà mới phát triển thăm quan một chút
我对父母说
Wǒ duì fùmǔ shuō
Tôi nói với bố mẹ.
我已经长大了
Wǒ yǐjīng zhǎng dàle
Con đã lớn rồi.
就像小鸟一样
Jiù xiàng xiǎo niǎo yīyàng
Như chú chim con đã đủ lông đủ cánh rồi.
该自己飞了
Gāi zìjǐ fēile
đến lúc phải tự bay rồi
我要独立地生活
Wǒ yào dúlì dì shēnghuó
Con muốn sống tự lập
自由自在地去国外过一年
Zìyóu zìzài dì qù guówàiguò yī nián
tự do tự tại ra nước ngoài sống một năm
然后再考虑今后的打算
Ránhòu zài kǎolǜ jīnhòu de dǎsuàn
Sau đó mới tiếp tục nghĩ tới những dự định sau này.
父母知道我的性格
Fùmǔ zhīdào wǒ dì xìnggé
bố mẹ biết tính của tôi.
决定了的事情是不会改变的
Juédìngle de shìqíng shì bù huì gǎibiàn de
việc đã quyết định sẽ không bao giờ thay đổi.
而且他们也觉得我的想法是对的
Érqiě tāmen yě juédé wǒ de xiǎngfǎ shì duì de
Hơn nữa họ cũng cảm thấy suy nghĩ của tôi là đúng.
就只好同意了
Jiù zhǐhǎo tóngyìle
Đành phải đồng ý luôn
妈妈要我到中国以后
Māmā yào wǒ dào zhōngguó yǐhòu
mẹ yêu cầu tôi sau khi đến Trung Quốc
每个星期都给她打一次电话
Měi gè xīngqí dōu gěi tā dǎ yīcì diànhuà
tuần nào cũng gọi một cuộc điện thoại cho mẹ.
爸爸说
Bàba shuō
bố nói
最好常常发伊妹儿
Zuì hǎo chángcháng fā yī mèi er
tốt nhất là thường xuyên gửi mail
告诉他们我在中国的一切
Gàosù tāmen wǒ zài zhōngguó de yīqiè
Nói cho họ biết tất cả mọi thứ của tôi ở Trung Quốc
我答应了
Wǒ dāyìngle
Tôi nhận lời (hứa)
临走前
Lín zǒu qián
trước khi đi
他们给我买了好多东西
Tāmen gěi wǒ mǎile hǎoduō dōngxī
họ mua cho tôi rất nhiều thứ
拼命地往我的箱子里塞
Pīnmìng de wǎng wǒ de xiāngzi lǐ sāi
Ra sức nhét vào trong vali của tôi.
爸爸开车给我送到机场
Bàba kāichē gěi wǒ sòng dào jīchǎng
bố lái xe đưa tôi đến sân bay.
离别时
Líbié shí
Lúc chia tay
他远远望着我不停地挥手
Tā yuǎn yuǎn wàngzhe wǒ bù tíng de huīshǒu
bố từ xa nhìn theo tôi không ngừng vẫy tay chào.
妈妈在擦眼泪
Māmā zài cā yǎnlèi
Còn mẹ thì đang lau nước mắt.
看到父母恋恋不舍的样子
Kàn dào fùmǔ liànliànbùshě de yàngzi
Nhìn thấy (dáng vẻ) bố mẹ lưu luyến không muốn rời xa.
我的眼泪也一下子流了出来
Wǒ de yǎnlèi yě yīxià zǐ liúle chūlái
Tôi cứ rơm rớm nước mắt.
到中国以后
Dào zhōngguó yǐhòu
Sau khi đến Trung Quốc
父母常常来信
Fùmǔ chángcháng láixìn
bố mẹ thường xuyên viết thư tới
总是嘱咐我要注意身体
Zǒng shì zhǔfù wǒ yào zhùyì shēntǐ
Luôn (lúc nào cũng) dặn dò tôi phải giữ sức khỏe.
注意安全
Zhùyì ānquán
chú ý an toàn
努力地学习
Nǔlì dì xuéxí
Chăm chỉ học tập
愉快地生活
Yúkuài dì shēnghuó
sống vui vẻ.
为了让他们放心
Wèile ràng tāmen fàngxīn
vì để cho họ yên tâm
我也常去信或者打电话
Wǒ yě cháng qù xìn huòzhě dǎ diànhuà
Tôi cũng hay viết thư hoặc gọi điện thoại
表达我对他们的爱和想念
Biǎodá wǒ duì tāmen de ài hé xiǎngniàn
để bày tỏ cái tình yêu và sự nhớ nhung của tôi đối với họ
 

[1] 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12    Next    Trang cuối
Tin bài nổi bật
2
1


Đối tác của chúng tôi