Thành lập Doanh nghiệp nước ngoài, tư vấn đầu tư
外国人在越南拥有及经营房地产经
I/ Phạm vi kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Điều 11 Luật Kinh doanh bất động sản)
外资企业的经营不动产范围 (房地产经营法第11条)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây:
1. Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại.
租赁房屋、建筑物再转租。
2. Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
对于向国家租赁的土地,可以投资建设成住房出租;建设为不是住房的房屋、建筑物来出售、出租、租购(编者注类似于中国的融资租赁)。
3. Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
受让投资业主转让的全部或部分不动产项目,建设房屋、建筑物用来出售、出租、租购。
4. Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
对于国家出让的土地,可以投资建设住房用来出售、出租、租购。
5. Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.
对于在业区、工业工业园区、加工出口区、高新区、经济区租赁的土地,可以建设符合土地使用目的的房屋、建筑物作为经营使用。
II/ Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài (Điều 159 Luật nhà ở)
拥有房屋的对象与外国组织和个人有权在越南拥有自己房屋的形式 (住宅法第159条)
1. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
有权在越南拥有房屋的外国组织和个人包括:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật nhà ở và pháp luật có liên quan;
根据本法和有关法律的规定,在越南项目下投资建造住宅的外国组织和个人
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);
在越南经营的外资投资企业,外国企业代表处和分支,外国投资基金和外国银行分支机构(以下统称为外国机构);
c) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
被允许进入越南的外国人。
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:
外国组织和个人可以通过以下形式在越南拥有房屋。
a) Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
根据本法和有关法律的规定,在越南项目下投资建造住宅的外国组织和个人。
b) Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ. Cụ thể:
购买,租购,捐赠或继承商品房,包括住建设投资项目中的公寓和独立住宅,除了根据政府规定不包括担保国防安宁区。 具体:
Mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở,
购买,租赁住房建设项目投资者的房屋,
Mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 của Nghị định này (Trường hợp bán hoặc tặng cho nhà ở cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì bên mua, bên nhận tặng cho chỉ được sở hữu nhà ở trong thời hạn còn lại; khi hết thời hạn sở hữu còn lại mà chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì được Nhà nước xem xét, gia hạn thêm theo quy định tại Điều 77 của Nghị định này)
购买本议定第7条第b款第4项规定的外国组织和个人的房屋(案件向外国组织,个人购买或捐赠在越南拥有房屋购买者和捐赠者只剩余期限内的房屋所有权;剩余期限内的房屋所有权结束有需要延长时间根据本议定国家审查,延期. Nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở của hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận tặng cho nhà ở của tổ chức trong số lượng nhà ở tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phép sở hữu.
接受住户,个人的继承,捐赠房屋或在住房建设投资项目允许拥有接受捐赠组织的房屋。
III/ Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Điều 160 Luật nhà ở)
外国组织和个人在越南拥有房屋的条件
1. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
对于本法第一条第一款第一项规定的外国组织和个人,必须依照本法和法律的规定,在项目中建筑房屋和投资证书。
2. Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
对于本法第b条第1款第15条规定的外国组织,必须有投资证书或者有关被允许在越南经营的文件(以下简称投资证书)由越南主管国家机构签发。
3. Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.
对于本法第c条第1款第c条规定的外国人,必须允被许进入越南,同时没有享有外交, 领事豁免权,特权。
IV/ Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu (Điều 76 Nghị định 99/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở)
外国组织和个人拥有的房屋数量(第76条第99/2015号详细说明和指导实施若干住房法条款)
Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% tổng số căn hộ của một tòa nhà chung cư; trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có nhiều tòa nhà chung cư để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% số căn hộ của mỗi tòa nhà chung cư và không quá 30% tổng số căn hộ của tất cả các tòa nhà chung cư này.
外国组织和个人只能拥有不超过公寓楼公寓总数的30%; 如果人口相当于一个坊级的行政单位而有许多公寓楼可供出售或租赁,那么在一幢共管公寓大楼里,外国人拥有的公寓单位占比不得超过30% 并不超过一个项目房屋总数的30%公寓楼房。
Trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trong đó có nhà ở riêng lẻ để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu số lượng nhà ở riêng lẻ theo quy định sau đây:
如果有一个人口相当于一个坊级别的行政单位有一个商业房屋建设投资项目,包括单个房屋出售或租赁购买,组织和个人 外国可以根据以下规定拥有单个住房的数量:
a) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ dưới 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% tổng số lượng nhà ở trong dự án đó;
如果只有一个项目拥有少于2,500个套单个房屋,外国组织和个人只能拥有的房屋数量不超在项目中房屋总数的10%。
b) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ tương đương 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 250 căn;
如果只有一个项目而单个房屋总数相当于2,500套,外国组织和个人可以拥有不超过250套。
c) Trường hợp có từ hai dự án trở lên mà tổng số nhà ở riêng lẻ trong các dự án này ít hơn hoặc bằng 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% số lượng nhà ở của mỗi dự án.
果有两个或两个以上的项目,这些项目中的单个房屋总数小于或等于2,500套,外国组织和个人可以拥有不超过每个项目的房屋总数的10%。