Thành lập Doanh nghiệp nước ngoài, tư vấn đầu tư
Qua nhiều năm, tỷ lệ đầu tư nước ngoài vào Việt Nam liên tục tăng trưởng, và kể cả khi toàn cầu chịu tác động không nhỏ của đại dịch COVID-19, hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư vào Việt Nam vẫn không giảm về độ sôi động, tính hiệu quả và chất lượng. Sau đây công ty luật Dân Quyền xin giới thiệu về trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam như sau:
PROCEDURES FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF INVESTMENT REGISTRATION FOR FOREIGN INVESTORS IN VIETNAM
Over the years, the rate of foreign investment in Vietnam has continuously grown, and even when the world is greatly affected by the COVID-19 pandemic, the investment activities of investors in Vietnam still do not decrease in vibrancy, efficiency and quality. The following is the procedure for applying for an investment certificate from a foreign country to Vietnam as follows:
PROCEDURES FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF INVESTMENT REGISTRATION FOR FOREIGN INVESTORS IN VIETNAM
Over the years, the rate of foreign investment in Vietnam has continuously grown, and even when the world is greatly affected by the COVID-19 pandemic, the investment activities of investors in Vietnam still do not decrease in vibrancy, efficiency and quality. The following is the procedure for applying for an investment certificate from a foreign country to Vietnam as follows:
I. Yêu cầu khi đầu tư, thiết lập công ty tại Việt Nam / Steps to start investing, setting up a company in Vietnam
1. Xác định nghành nghề kinh doanh / Identify business lines
1. Xác định nghành nghề kinh doanh / Identify business lines
Việt Nam cho phép đại đa số các ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép kinh doanh. Ví dụ như: Mua bán hàng hóa, công nghệ thông tin, sản xuất chế tạo, ...
Vietnam allows the vast majority of business lines and foreign-invested enterprises to do business. For example: Buying and selling goods, information technology, manufacturing, ...
Vietnam allows the vast majority of business lines and foreign-invested enterprises to do business. For example: Buying and selling goods, information technology, manufacturing, ...
2. Đăng ký vốn đầu tư / Investment capital registration
Luật Việt Nam quy định: Khi đăng ký dự án đầu tư (Đăng ký thành lập công ty) không có yêu cầu, không quy định phải mức vốn tối thiểu. Tuy nhiên, số vốn đăng ký phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh. Thông thường cơ quan đăng ký đầu tư Việt Nam sẽ đánh giá, phê duyệt mực vốn đăng ký có đáp ứng nhu cầu thực tế của dự án hay không.
The Law of Vietnam stipulates: When registering an investment project (Registration of the establishment of a company) there is no requirement, no minimum capital is required. However, the amount of registered capital must be suitable for the business line. Normally, the investment registration agency of Vietnam will evaluate and approve the level of registered capital to meet the actual needs of the project or not.
The Law of Vietnam stipulates: When registering an investment project (Registration of the establishment of a company) there is no requirement, no minimum capital is required. However, the amount of registered capital must be suitable for the business line. Normally, the investment registration agency of Vietnam will evaluate and approve the level of registered capital to meet the actual needs of the project or not.
Ví dụ: Nếu đăng ký ngành nghề sản xuất, chế tạo, số vốn đăng ký ít nhất phải đủ để đầu tư máy móc, thiết bị để tiến hành sản xuất kinh doanh.
For example: If the business is registered for manufacturing or manufacturing, the registered capital must be at least enough to invest in machinery and equipment to conduct production and business.
For example: If the business is registered for manufacturing or manufacturing, the registered capital must be at least enough to invest in machinery and equipment to conduct production and business.
3. Địa điểm đầu tư, đăng ký kinh doanh / Investment location, business registration
Nhà đầu tư phải đăng ký địa điểm đầu tư, địa chỉ thực hiện dự án đầu tư (Có hợp đồng thuê đất, thuê nhà xưởng, thuê văn phòng, hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm thực hiện dự án.
The investor must register the investment location, the address for implementation of the investment project (Having a contract for land lease, factory lease, office rental, or documents proving the lawful right to use the project location).
II. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư / Application for investment certificate
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư thông thường gồm các giấy tờ sau: / An application file for an investment certificate normally includes the following documents:
• Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; / A written request for the implementation of an investment project;
• Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu; / For individual investors: Copy of identity card, identity card or passport;
• Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý; Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
For institutional investors: Copy of Certificate of Establishment or other equivalent document certifying legal status; Copy of ID card/CCCD/passport of the representative of the capital contribution to the foreign investment organization in Vietnam;
For institutional investors: Copy of Certificate of Establishment or other equivalent document certifying legal status; Copy of ID card/CCCD/passport of the representative of the capital contribution to the foreign investment organization in Vietnam;
• Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: / Investment project proposal includes the following contents:
Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Investor implementing the project, investment objectives, investment scale, investment capital and capital mobilization plan, location, duration, investment progress, labor demand, proposal for incentives investment, assessment of impact, socio-economic efficiency of the project;
• Bản sao một trong các tài liệu sau: / A copy of one of the following documents:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; / Financial statements of the last 2 years of the investor
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; / Commitment to financial support of the parent company;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; / Commitment to financial support of financial institutions;
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; / Guarantee on the financial capacity of the investor;
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; / Documents explaining the investor's financial capacity;
• Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; / Proposed demand for land use; In case the project does not request the State to allocate or lease land or permit the change of land use purpose, a copy of the location lease agreement or other document certifying that the investor has the right to use the site for implementation. current investment project;
⫸Trình tự thực hiện / Sequence of Execution
• Nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư (Sở kế hoạch và đầu tư, hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, hoặc Bộ kế hoạch và đầu tư), nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
Submit application: Investment registration agency (Department of Planning and Investment, or Management Board of Industrial Parks, or Ministry of Planning and Investment), where the enterprise's head office is located;
Submit application: Investment registration agency (Department of Planning and Investment, or Management Board of Industrial Parks, or Ministry of Planning and Investment), where the enterprise's head office is located;
• Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ;
Processing time: 15 working days from the date of application submission;
Processing time: 15 working days from the date of application submission;
• Kết quả nhận được: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư ra thông báo hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ nộp lại.
Received results: If the application is valid, the Investment Registration Authority shall issue an Investment Certificate to the investor. If the dossier is invalid, the Investment Registration Authority shall issue a notice instructing the investor to supplement or amend the re-submitted dossier.
Lưu ý: / Note:
• Các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt; / Documents and reports sent to competent state agencies are made in Vietnamese;
• Trường hợp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải hợp thức hóa lãnh sự, có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
If the application file for an investment certificate contains documents in a foreign language, it must be consularly legalized, with a valid Vietnamese translation attached to the foreign language documents.
If the application file for an investment certificate contains documents in a foreign language, it must be consularly legalized, with a valid Vietnamese translation attached to the foreign language documents.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài khá phức tạp và thường mất nhiều thời gian hơn so với quy định. Vì thế, chúng tôi khuyên bạn nên thuê các đơn vị chuyên nghiệp để tối ưu thời gian, chi phí, tránh những rủi ro pháp lý sau này. Bạn có thể tham khảo dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư của công ty Luật Dân Quyền với thời gian hoàn thành chỉ từ 15-25 ngày.
The procedure for applying for an investment certificate in Vietnam for foreign individuals and organizations is quite complicated and often takes longer than prescribed. Therefore, we recommend that you hire professional units to optimize time, costs, and avoid legal risks later. You can refer to the service of applying for an investment certificate of the Civil Rights Law firm with a completion time of only 15-25 days.
The procedure for applying for an investment certificate in Vietnam for foreign individuals and organizations is quite complicated and often takes longer than prescribed. Therefore, we recommend that you hire professional units to optimize time, costs, and avoid legal risks later. You can refer to the service of applying for an investment certificate of the Civil Rights Law firm with a completion time of only 15-25 days.
Công ty luật Dân Quyền. / Dan Quyen Law Firm.
Địa chỉ: Nhà số 01, Ngõ 99/2, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Địa chỉ: Nhà số 01, Ngõ 99/2, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Address: No. 01, Alley 99/2, Nguyen Chi Thanh Street, Lang Ha Ward, Dong Da District, Hanoi City.
Luật Sư : Trịnh Ngọc Thành / Lawyer: Trinh Ngoc Thanh
Phone/ Zalo: 0918 614 798
Luật Sư : Trịnh Ngọc Thành / Lawyer: Trinh Ngoc Thanh
Phone/ Zalo: 0918 614 798