Quyển 5
Quyền 5 bài 4 - Bài văn 2 | |
要见彩虹 Yào jiàn cǎihóng |
Muốn thấy cầu vòng. |
最近, Zuìjìn, |
gần đây |
我学会了一支中文歌, Wǒ xuéhuìle yī zhī zhōngwén gē, |
Tôi học biết một bài nhạc hoa |
很好听, Hěn hǎotīng, |
rất hay, |
也很有意义。 Yě hěn yǒu yìyì. |
Cũng rất có ý nghĩa |
里边有一句 歌词, Lǐbian yǒu yījù gēcí, |
Trong bài hát có một câu. |
让我想了很多很多。 Ràng wǒ xiǎngle hěnduō hěnduō. |
Đã khiến cho tôi nghĩ rất nhiều, rất nhiều. |
这句歌词是: Zhè jù gēcí shì: |
lời của câu này là: |
不经历风雨怎么见彩虹, Bù jīnglì fēngyǔ zěnme jiàn cǎihóng, |
Không trải qua gió mưa thì làm sao thấy được cầu vòng. |
没有人能随随便便成功。 Méiyǒu rén néng suí suí pián pián chénggōng. |
Không có ai có thể thành công một cách dễ dàng. |
我来中国已经半年了, Wǒ lái zhōngguó yǐjīng bànniánle, |
Tôi đã đến Trung Quốc được nửa năm rồi. |
半年的留学生活让我尝到了以前从没有尝过的酸甜苦辣. Bànnián de liúxué shēnghuó ràng wǒ cháng dàole yǐqián cóng méiyǒu chángguò de suāntiánkǔlà. |
cuộc sống du học nửa năm đã khiến tôi nếm trải đắng cay ngọt bùi mà trước đây tôi chưa từng nếm trải. |
有一段时间我常常一个人偷偷地哭, Yǒu yīduàn shíjiān wǒ chángcháng yīgè rén tōutōu de kū, |
Có một quãng thời gian tôi cứ khóc thầm một mình. |
有时哭着哭着就睡着了。 Yǒushí kūzhe kūzhe jiù shuìzhele. |
Có lúc đang khóc thì ngủ thiếp đi mất. |
在梦中, Zài mèng zhōng, |
Trong mơ |
我梦见了家乡, Wǒ mèng jiànle jiāxiāng, |
Tôi đã mơ thấy quê nhà. |
梦见了家乡的亲人。 Mèng jiànle jiāxiāng de qīnrén. |
Đã mơ thấy người thân ở quê. |
在梦中我对父母说: Zài mèng zhōng wǒ duì fùmǔ shuō: |
Trong mơ tôi nói với bố mẹ rằng: |
“你们的傻女儿输了, “Nǐmen de shǎ nǚ'ér shūle, |
Con gái khờ của bố mẹ chịu thua rồi, |
失败了, Shībàile, |
thất bại rồi: |
对学习、对自己都失去了信心。” Duì xuéxí, duì zìjǐ dōu shīqùle xìnxīn.” |
Đã mất hết lòng tin với học tập, về bản thân mình. |
父母来信叫我回国, Fùmǔ láixìn jiào wǒ huíguó, |
Bố mẹ viết thư đến gọi tôi về nước. |
但是, Dànshì, |
Nhưng mà, |
我想我不能。 Wǒ xiǎng wǒ bùnéng. |
Tôi nghĩ là tôi không thể làm vậy. |
来中国留学,学习汉语, Lái zhōngguó liúxué, xuéxí hànyǔ, |
Đã đi du học Trung Quốc, là để học tiếng Trung |
这是我自己选择的道路。 Zhè shì wǒ zìjǐ xuǎnzé de dàolù. |
Đây là con đường mà tôi tự chọn lấy. |
人生的道路上肯定会遇到各种各样的困难, Rénshēng de dàolù shàng kěndìng huì yù dào gè zhǒng gè yàng de kùnnán, |
Trên đường đời chắc chắn sẽ gặp phải muôn vàn muôn vẻ khó khăn. |
要是一遇到困难就退缩, Yàoshi yī yù dào kùn nàn jiù tuìsuō, |
nếu như cứ gặp khó khăn thì rụt đầu (thoái lui) |
怎么可能取得成功呢? Zěnme kěnéng qǔdé chénggōng ne? |
Thì làm sao có thể có được thành công đây (chứ) ? |
我决定坚持下去。 Wǒ juédìng jiānchí xiàqù. |
Tôi quyết định kiên trì tiếp. |
老师也常鼓励我说: Lǎoshī yě cháng gǔlì wǒ shuō: |
Thầy giáo thường động viên tôi rằng: |
坚持就是胜利。 Jiānchí jiùshì shènglì. |
Kiên trì là thắng lợi. |
我的梦想是当一个汉语老师, Wǒ de mèngxiǎng shì dāng yīgè hànyǔ lǎoshī, |
ước mơ của tôi là làm một cô giáo tiếng Trung. |
不学好汉语怎么能当汉语老师呢? Bù xuéhǎo hànyǔ zěnme néng dāng hànyǔ lǎoshī ne? |
Không học tốt tiếng Trung thì làm sao có thể làm cô giáo tiếng Trung được chứ? |
想到这儿, Xiǎngdào zhè'er, |
Nghĩ đến đây |
就觉得自己很可笑, Jiù juédé zìjǐ hěn kěxiào, |
liền cảm thấy bản thân mình thật là buồn cười. |
都十八岁了, Dōu shíbā suìle, |
Đã 18 tuổi đầu rồi. |
已经不是小孩子了, Yǐjīng bùshì xiǎo háizile, |
Đã không còn trẻ con nữa. |
为什么一遇到困难就哭呢? Wèishéme yī yù dào kùn nàn jiù kū ne? |
Sao cứ gặp khó khăn thì lại khóc chứ? |
为什么不能坚强一些呢? Wèishéme bùnéng jiānqiáng yīxiē ne? |
tại sao không thể kiên cường một chút chứ? |
我心中又唱起了这支歌: Wǒ xīnzhōng yòu chàng qǐle zhè zhī gē: |
Trong lòng tôi lại vang lên bài ca này: |
不经历风雨怎么见彩虹, Bù jīnglì fēngyǔ zěnme jiàn cǎihóng, |
Không trải qua mưa gió thì làm sao thấy được cầu vòng. |
没有人能随随便便成功。 Méiyǒu rén néng suí suí pián pián chénggōng. |
Không có ai có thể thành công một cách dễ dàng. |
是啊, Shì a, |
Vâng, |
要成功,就必须付出艰苦的努力。 Yào chénggōng, jiù bìxū fùchū jiānkǔ de nǔlì. |
muốn thành công, thì nhất thiết phải bỏ ra sự nỗ lực và gian khổ |