Quyển 5
Quyền 5 bài 7- Bài văn 2 | |
(二)自相矛盾 (Èr) zì xiāng máodùn |
Mâu thuẫn với nhau. |
从前, Cóngqián, |
Ngày xửa ngày xưa |
有个卖矛又卖盾的人, Yǒu gè mài máo yòu mài dùn de rén, |
có một người vừa bán giáo vừa bán khiên. |
为了吸引顾客, Wèile xīyǐn gùkè, |
vì thu hút khách hàng. |
高声叫卖: Gāo shēng jiàomài: |
lớn tiếng rao bán: |
“快来看,快来瞧, “Kuài lái kàn, kuài lái qiáo, |
Mau đến nhìn, mau đến xem. |
快来买我的盾和矛!” Kuài lái mǎi wǒ de dùn hé máo!” |
Mau đến mua khiên và giáo của tôi. |
他先举起自己的盾说: Tā xiān jǔ qǐ zìjǐ de dùn shuō: |
Đầu tiên ông ta giơ khiên của mình lên và nói: |
“我的盾特别坚固, “Wǒ de dùn tèbié jiāngù, |
Khiên của tôi vô cùng kiên cố, |
不管用什么锋利的矛去刺,都刺不透!” Bùguǎn yòng shénme fēnglì de máo qù cì, dōu cì bù tòu!” |
bất kể dùng lá chắn sắc nhọn thế nào để đâm đều đâm không thủng. |
接着, Jiēzhe, |
tiếp theo |
他又大声喊: Tā yòu dàshēng hǎn: |
Ông ta lại lớn tiếng hô lên. |
“快来瞧,快来看, “Kuài lái qiáo, kuài lái kàn, |
Mau đến coi, mau đến xem. |
不锋利不要钱!” Bù fēnglì bùyào qián!” |
Không sắc bén không lấy tiền. |
一边喊一边又举起自己的矛,大声说: Yībiān hǎn yībiān yòu jǔ qǐ zìjǐ de máo, dàshēng shuō: |
một bên hô to một bên giơ cây giáo của mình lên, nói lớn rằng: |
“你们再看看我的矛, “Nǐmen zài kàn kàn wǒ de máo, |
Mọi người tiếp tục xem cây giáo của tôi. |
它锋利无比, Tā fēnglì wúbǐ, |
nó vô cùng sắc bén. |
不管多么坚固的盾, Bùguǎn duōme jiāngù de dùn, |
bất luận lá chắn có chắc chắn như thế nào chăng nữa. |
它都刺得透!” Tā dōu cì dé tòu!” |
nó đều có thể đâm thủng được. |
站在旁边的人听了他的话, Zhàn zài pángbiān de rén tīngle tā dehuà, |
những người đứng ở cạnh sau khi nghe ông ta nói xong. |
觉得很可笑。 Juédé hěn kěxiào. |
cảm thấy rất buồn cười. |
其中一个人站出来问他: Qízhōng yīgè rén zhàn chūlái wèn tā: |
một người trong số đó đứng ra hỏi vặn lại ông ta. |
“既然你的盾坚固得什么也刺不透, “Jìrán nǐ de dùn jiāngù dé shénme yě cì bù tòu, |
Đã như lá chắn của ông kiên cố không có cái gì đâm thủng được nó. |
你的矛又锋利得什么都刺得透, Nǐ de máo yòu fēnglì dé shénme dōu cì dé tòu, |
Giáo của ông lại sắc bén không có cái gì nó không đâm thủng được. |
那么,请问, Nàme, qǐngwèn, |
vậy thì, thử hỏi. |
用你的矛去刺你的盾, Yòng nǐ de máo qù cì nǐ de dùn, |
lấy giáo của ông đi đâm khiên của ông |
结果会怎么样呢?” Jiéguǒ huì zěnme yàng ne?” |
kết quả sẽ ra sao đây? |
这个卖矛和盾的人, Zhège mài máo hé dùn de rén, |
người vừa bán giáo vừa bán lá chán này, |
被问得说不出话来。 Bèi wèn dé shuō bu chū huà lái. |
bị hỏi thì không nói được câu nào. |