Quyển 5
Quyền 5 bài 6 - Bài văn 1 | |
第六课: 吃葡萄 Chī pútáo | ăn nho |
我家院子里有一棵葡萄树, Wǒjiā yuànzi li yǒuyī kē pútáo shù, |
Trong sân nhà tôi có một cây nho |
几年来一直半死不活的 Jǐ niánlái yīzhí bànsǐbùhuó de |
Mấy năm gần đây cứ luôn sống dỡ chết dở |
不料 Bùliào |
Không ngờ (hoàn toàn bất ngờ, không có trong suy nghĩ) |
去年竟然长出了许多叶子 Qùnián jìngrán cháng chūle xǔduō yèzi |
Năm ngoài lại mọc rất nhiều lá |
还结了许多葡萄 Hái jiéle xǔduō pútáo |
Lại còn kết rất nhiều trái nho |
当秋天到来的时候 Dāng qiūtiān dàolái de shíhòu |
Khi trời vào thu |
那一串串紫红色的葡萄 Nà yī chuàn chuàn zǐ hóngsè de pútáo |
Những chùm nho màu tím đỏ ấy |
看了真让人高兴 Kànle zhēn ràng rén gāoxìng |
thấy thế thật sự kiến cho người ta vui mừng |
摘下来一尝 Zhāi xiàlái yī cháng |
Hái xuống nếm thử một cái |
特别甜 Tèbié tián |
Ngọt như đường |
就想送一些给别人尝尝 Jiù xiǎng sòng yīxiē gěi biérén cháng cháng |
thì muốn tặng một ít cho người khác cũng nếm thử |
让大家也分享一下我收获的喜悦 Ràng dàjiā yě fēnxiǎng yīxià wǒ shōuhuò de xǐyuè |
Để cho mọi người cùng chia sẻ một chút niềm vui thu hoạch của tôi. |
我把葡萄送给一做生意的朋友 Wǒ bǎ pútáo sòng gěi yī zuò shēngyì de péngyǒu |
Tôi đem nho tặng cho một người bạn làm ăn buôn bán |
他接过去 Tā jiē guòqù |
Anh ấy cầm lấy nho. |
用两个手指捏了一颗送进嘴里 Yòng liǎng gè shǒuzhǐ niēle yī kē sòng jìn zuǐ lǐ |
Lấy hai ngón tay vặn một quả rồi đưa vào miệng. |
说,好吃,好吃 Shuō, hào chī, hào chī |
Nói, ngon quá, ngon quá. |
接着就问 Jiēzhe jiù wèn |
Sau đó hỏi rằng |
多少钱一斤? Duōshǎo qián yī jīn? |
Bao tiền một cân? |
我说不要钱 Wǒ shuō bu yào qián |
Tôi nói rằng không lấy tiền đâu. |
只是想请他尝尝 Zhǐshì xiǎng qǐng tā cháng cháng |
Chỉ là muốn anh ta nếm thử thôi. |
他不愿意 Tā bù yuànyì |
Anh ta không thích thế |
说不能白吃 Shuō bu néng bái chī |
Nói là không thể ăn không được. |
坚持要付钱 Jiānchí yào fù qián |
Đòi trả tiền bằng được. |
没办法 Méi bànfǎ |
Không còn cách nào khác |
我只好收下了他的钱 Wǒ zhǐhǎo shōu xiàle tā de qián |
Tôi đành phải nhận tiền của anh ấy. |
我把葡萄送给一位领导 Wǒ bǎ pútáo sòng gěi yī wèi lǐngdǎo |
Tôi đem nho tặng cho một người sếp |
他接过我的葡萄后一直注视看我 Tā jiēguò wǒ de pútáo hòu yīzhí zhùshì kàn wǒ |
Sau khi ông ta nhận nho của tôi, cứ nhìn chằm chằm vào tôi. |
然后低声问: Ránhòu dī shēng wèn: |
Sau đó hỏi khẽ rằng. |
你有什么事要办吗? Nǐ yǒu shé me shì yào bàn ma? |
Anh có việc gì cần tôi giúp không? |
我告诉他 Wǒ gàosù tā |
Tôi nói cho ông ấy biết. |
我没有什么事 Wǒ méiyǒu shé me shì |
Tôi không có việc gì cả. |
只是想让他尝尝 Zhǐshì xiǎng ràng tā cháng cháng |
Chỉ là muốn ông ấy nếm thử xem |
这棵老树结的新葡萄 Zhè kē lǎo shù jié de xīn pútáo |
Trái nho mới ra của cây nho già này |
他吃了我的葡萄 Tā chīle wǒ de pútáo |
Sau khi ông ta ăn nho của tôi. |
但是从他脸上的表情看得出来 Dànshì cóng tā liǎn shàng de biǎoqíng kàn dé chūlái |
Nhưng mà từ vẻ mặt của ông ấy có thể nhận ra được |
他并不相信我的话 Tā bìng bù xiāngxìn wǒ dehuà |
Ông ấy không hề tin tôi nói. |
我把葡萄送给漂亮的女邻居 Wǒ bǎ pútáo sòng gěi piàoliang de nǚ línjū |
Tôi đem nho tặng cho cô hàng xóm xinh đẹp |
她感到有些意外 Tā gǎndào yǒuxiē yìwài |
Cô ấy cảm thấy có chút bất ngờ. |
她的丈夫更是一脸的警惕 Tā de zhàngfū gèng shì yī liǎn de jǐngtì |
Chồng cô ấy vẻ mặt đầy cảnh giác |
我很尴尬 Wǒ hěn gāngà |
Tôi rất khó xử (lúng túng, bối rối) |
忙说 Máng shuō |
Liền nói rằng |
这是从自己家的葡萄树上摘下来的 Zhè shì cóng zìjǐ jiā de pútáo shù shàng zhāi xiàlái de |
Đây là nho hái từ trên cây của nhà xuống. |
很甜,很好吃 Hěn tián, hěn hào chī |
Rất ngọt, rất ngon. |
想请大家尝尝 Xiǎng qǐng dàjiā cháng cháng |
Muốn mời mọi người nếm thử thôi. |
那男的像吃毒药一样吃了一颗 Nà nán de xiàng chī dúyào yīyàng chīle yī kē |
Chồng cô ấy (gã đàn ông ấy) ăn một quả nho như là uống thuốc độc vậy. |
没想到 Méi xiǎngdào |
Không ngờ |
那天晚上 Nèitiān wǎnshàng |
Ngay tối hôm đấy |
他们家就传来了吵架声 Tāmen jiā jiù chuán láile chǎojià shēng |
Nhà họ có tiếng cãi nhau. |
我把葡萄送给隔壁的一个小孩儿 Wǒ bǎ pútáo sòng gěi gébì de yīgè xiǎo hái'ér |
Tôi đem nho tặng cho một cậu bé nhà sát vách. |
他吃了还想再吃 Tā chīle hái xiǎng zài chī |
Nó ăn xong còn muốn ăn nữa. |
脸上露出甜甜的笑 Liǎn shàng lùchū tián tián de xiào |
Trên khuông mặt hé lộ những nét tươi cười. |
嘴里也甜甜地说着 Zuǐ lǐ yě tián tián de shuōzhe |
Miệng cũng rất ngọt ngào nói rằng. |
这种葡萄好甜啊 Zhè zhǒng pútáo hǎo tián a |
Loại nho này ngọt quá |
谢谢叔叔 Xièxiè shūshu |
Cháu cảm ơn chú |
然后一蹦一跳地把葡萄拿走了 Ránhòu yī bèng yī tiào de bǎ pútáo ná zǒule |
Sau đó nhảy chân sáo rồi cầm nho đi |
我很高兴 Wǒ hěn gāoxìng |
Tôi rất vui |
我终于找到了一个人 Wǒ zhōngyú zhǎodàole yīgè rén |
Cuối cùng tôi cũng đã tìm được một người |
一个真正吃葡萄的人 Yīgè zhēnzhèng chī pútáo de rén |
Một người thật sư biết thưởng thức nho. |