Quyển 5
Quyền 5 bài 10 - Bài văn 1 | |
第十课:提高自己 Dì shí kè: Tígāo zìjǐ |
Tự nâng cao bản thân |
有一个人在一家贸易公司工作, Yǒuyī gèrén zài yījiā màoyì gōngsī gōngzuò, |
Có một người làm việc trong một công ty thương mại. |
但是他很不满意自己的工作。 Dànshì tā hěn bù mǎnyì zìjǐ de gōngzuò. |
Nhưng anh ấy rất không hài lòng với công việc của mình. |
一天, Yītiān, |
có một hôm |
他愤怒地对朋友说: Tā fènnù dì duì péngyǒu shuō: |
Anh ta giận dữ nói với bạn mình: |
“我们头儿一点也不把我放在眼里, “Wǒmen tóu er yīdiǎn yě bù bǎ wǒ fàng zài yǎn lǐ, |
thằng sếp của bọn tao không coi trọng tao tí nào cả. |
改天我要对他拍桌子, Gǎitiān wǒ yào duì tā pāi zhuōzi, |
Hôm khác tao sẽ đập bàn với hắn |
然后辞职不干。” Ránhòu cízhí bù gān.” |
Sau đó từ chức không làm nữa. |
“你对你们公司的业务完全弄清楚了吗? “Nǐ duì nǐmen gōngsī de yèwù wánquán nòng qīngchǔle ma? |
bạn đã hoàn toàn hiểu rõ công việc của công ty bạn chưa? |
对于他们做国际贸易的技巧完全搞通了吗?” Duìyú tāmen zuò guójì màoyì de jìqiǎo wánquán gǎo tōngle ma?” |
đối với thủ thuật làm thương mại quốc tế của họ bạn đã tìm cách làm rõ hoàn toàn chưa? |
朋友反问他。 Péngyǒu fǎnwèn tā. |
người bạn hỏi vặn lại anh ấy |
“没有!” “Méiyǒu!” |
Chưa |
“君子报仇,十年不晚。 “Jūnzǐ bàochóu, shí nián bù wǎn. |
Quân tử báo thù mười năm chưa muộn |
我建议你先把他们的一切贸易技巧、商业文件和公司组织完全搞通, Wǒ jiànyì nǐ xiān bǎ tāmen de yīqiè màoyì jìqiǎo, shāngyè wénjiàn hé gōngsī zǔzhī wánquán gǎo tōng, |
Tôi góp ý bạn trước tiên phải tìm cách hoàn toàn làm rõ tất cả thủ thuật thương mại, giấy tờ thương mại và tổ chức công ty của họ. |
除了能熟练地操作电脑以外, Chúle néng shúliàn de cāozuò diànnǎo yǐwài, |
Ngoài có thể sử dụng thành thạo máy tính ra. |
还要学会程序设计, Hái yào xuéhuì chéngxù shèjì, |
Còn phải học biết lập trình. |
甚至连怎么修理打印机、复印机的小毛病都要学会, Shènzhì lián zěnme xiūlǐ dǎyìnjī, fùyìnjī de xiǎo máobìng dōu yào xuéhuì, |
thậm chí ngay cả làm thế nào sửa chữa những hỏng vặt về máy in, máy phô tô đều phải học biết cách sửa |
然后再辞职不干。” Ránhòu zài cízhí bù gān.” |
Sau đó rồi mới từ chức không làm. |
他的朋友建议: Tā de péngyǒu jiànyì: |
bạn anh ấy còn góp ý rằng: |
“你把你们的公司当作免费学习的地方, “Nǐ bǎ nǐmen de gōngsī dàng zuò miǎnfèi xuéxí dì dìfāng, |
bạn coi công ty của bạn là nơi học miễn phí |
什么东西都搞通了以后再走, Shénme dōngxī dū gǎo tōngle yǐhòu zài zǒu, |
tất cả mọi thứ đều tìm cách làm rõ rồi hẵng đi. |
不是既出了气,又有许多收获吗?” Bùshì jìchūle qì, yòu yǒu xǔduō shōuhuò ma?” |
Chẳng phải vừa trút được cơn giận, lại vừa có rất nhiều thu hoạch hay sao? |
那人听从了朋友的建议, Nà rén tīngcóngle péngyǒu de jiànyì, |
người ấy nghe theo góp ý của anh bạn |
从此刻苦学习, Cóngcǐ kèkǔ xuéxí, |
từ đó khắc khổ học hỏi. |
甚至下班之后, Shènzhì xiàbān zhīhòu, |
thậm chí sau khi tan ca |
仍然留在办公室加班, Réngrán liú zài bàngōngshì jiābān, |
vẫn ở lại văn phòng tăng ca, |
还常常开夜车练习写各种商业文件 Hái chángcháng kāiyèchē liànxí xiě gè zhǒng shāngyè wénjiàn |
Thường xuyên cày đêm luyện viết các loại giấy tờ về thương mại. |
一年之后,那位朋友偶然遇到他, Yī nián zhīhòu, nà wèi péngyǒu ǒurán yù dào tā, |
một năm sau, người bạn ấy tình cờ gặp lại anh ta. |
就说: Jiù shuō: |
liền hỏi |
“你现在大概都学会了, “Nǐ xiànzài dàgài dōu xuéhuìle, |
bạn bây giờ chắc là học biết hết rồi nhỉ? |
可以准备辞职不干了吧!” Kěyǐ zhǔnbèi cízhí bù gān le ba!” |
có thể chuẩn bị từ chức không làm rồi chứ! |
“可是我发现这半年来, “Kěshì wǒ fāxiàn zhè bànnián lái, |
Nhưng mà tôi thấy nửa năm lại đây. |
老板对我刮目相看, Lǎobǎn duì wǒ guāmùxiāngkàn, |
Sếp có cách nhìn khác với tôi |
最近还让我担当重任, Zuìjìn hái ràng wǒ dāndāng zhòngrèn, |
gần đây còn sắp xếp tôi đảm nhiệm trọng trách. |
又升职、又加薪, Yòu shēng zhí, yòu jiā xīn, |
vừa thăng chức, vừa tăng tương. |
我已经成公司的红人了!” Wǒ yǐjīng chéng gōngsī de hóng rénle!” |
Tôi đã trở thành người được sếp coi trọng ở công ty rồi. |
“这是我早就料到的!” “Zhè shì wǒ zǎo jiù liào dào de!” |
việc này tôi đã sớm đoán được kết quả. |
他的朋友笑着说, Tā de péngyǒu xiàozhe shuō, |
bạn anh ấy vừa cười vừa nói. |
“当初你的老板不重视你, “Dāngchū nǐ de lǎobǎn bù chóng shì nǐ, |
Lúc trươc sếp của cậu không coi trọng cậu. |
是因为你的能力不足, Shì yīnwèi nǐ de nénglì bùzú, |
là vì năng lực của cậu còn yếu kém |
却又不努力学习, Què yòu bù nǔlì xuéxí, |
Trái lại đâu có chịu học hỏi. |
后来你刻苦学习, Hòulái nǐ kèkǔ xuéxí, |
Nhưng sau đó bạn lại chịu khó học hỏi, |
他当然会对你刮目相看了。” Tā dāngrán huì duì nǐ guāmùxiāngkànle.” |
Ông ấy dĩ nhiên có cách nhìn khác đối với cậu, |
只知道埋怨领导的态度, Zhǐ zhīdào mányuàn lǐngdǎo de tàidù, |
chỉ biết có thái độ oán trách lãnh đạo |
却不努力提高自己的能力, Què bù nǔlì tígāo zìjǐ de nénglì, |
Nhưng lại không cô gắng nâng cao năng lực của bản thân mình. |
这是不少人常犯的毛病啊! Zhè shì bù shǎo rén cháng fàn de máobìng a! |
Đây là cái thói hư tật xấu của không ít người mắc phải |