Quyển 5
Quyền 5 bài 11 - Bài văn 1 | |
第十课一:我看见了飞碟 Dì shí kè yī: Wǒ kànjiànle fēidié |
Tôi đã nhìn thấy đĩa bay |
八月二十五日, Bā yuè èrshíwǔ rì, |
Ngày 25 tháng 8 |
在新疆, Zài xīnjiāng, |
Ở Tân Cương |
我看见了飞碟。 Wǒ kànjiànle fēidié. |
Tôi đã nhìn thấy đĩa bay. |
当时我们正在新疆的福海县。 Dāngshí wǒmen zhèngzài xīnjiāng de fúhǎi xiàn. |
Lúc đó chúng tôi đang ở huyện Phúc Hải của tỉnh Tân Cương |
这里离乌鲁木齐有六百公里, Zhèlǐ lí wūlǔmùqí yǒu liùbǎi gōnglǐ, |
Nơi đây cách Ô Lỗ Mộc Tề khoảng 600 km |
是个非常美丽的地方, Shìgè fēicháng měilì dì dìfāng, |
Là một nơi vô cùng đẹp. |
有山有水, Yǒu shān yǒu shuǐ |
Có núi có sông. |
有森林和草原, yǒu sēnlín hé cǎoyuán, |
Có rừng già và thảo nguyên. |
还有味道鲜美的手抓羊肉。 Hái yǒu wèidào xiānměi de shǒu zhuā yángròu. |
Còn có hương vị tươi ngon của món thịt dê xé phay. |
我们几个从大城市来的人到了这里, Wǒmen jǐ gè cóng dà chéngshì lái de rén dàole zhèlǐ, |
Mấy người chúng tôi từ thành phố đến nơi này. |
就像进了仙境, Jiù xiàng jìnle xiānjìng, |
cứ như là bước vào cảnh tiên vậy. |
大家都很激动。 Dàjiā dōu hěn jīdòng. |
Mọi người đều rất xúc động. |
新疆与北京的时差大约是两个小时。 Xīnjiāng yǔ běijīng de shíchā dàyuē shì liǎng gè xiǎoshí. |
Múi giờ chênh lệch giữa Bắc Kinh và Tân Cương khoảng hai tiếng. |
晚上北京时间十点多, Wǎnshàng běijīng shíjiān shí diǎn duō, |
Buổi tối giờ Bắc Kinh là 10 giờ hơn. |
在新疆也就是八点多。 Zài xīnjiāng yě jiùshì bā diǎn duō. |
ở Tân Cương cũng chỉ là 8h hơn. |
八月二十五日那天, Bā yuè èrshíwǔ rì nèitiān, |
Hôm đấy ngày 25 tháng 8 |
天气非常好。 Tiānqì fēicháng hǎo. |
trời rất đẹp. |
晚上九点左右太阳才落下去。 Wǎnshàng jiǔ diǎn zuǒyòu tàiyáng cái luòxià qù. |
Khoảng 9h tối mặt trời mới lặn xuống. |
吃了晚饭, Chīle wǎnfàn, |
Ăn tối xong. |
我和作家大刘一起回到宾馆。 Wǒ hé zuòjiā dà liú yīqǐ huí dào bīnguǎn. |
Tôi và anh Liu nhà văn cùng nhau về khách sạn. |
忽然,听见外边有人急促地叫着: Hūrán, tīngjiàn wàibian yǒurén jícù de jiàozhe: |
Bỗng dưng, nghe thấy bên ngoài có ai gọi gấp. |
“快,快出来看!” “Kuài, kuài chūlái kàn!” |
Mau, mau ra ngoài coi. |
大刘连忙跑出去了。 Dà liú liánmáng pǎo chūqùle. |
Anh Liu vội vàng chạy ra ngoài. |
我不知发生了什么事, Wǒ bùzhī fāshēngle shénme shì, |
Tôi không biết đã xảy ra chuyện gì? |
仍然低着头在发手机短信。 Réngrán dīzhe tóu zài fā shǒujī duǎnxìn. |
Vẫn cúi đầu nhắn tin điện thoại. |
这时,大刘又马上回来, Zhè shí, dà liú yòu mǎshàng huílái, |
Lúc này, anh Liu lại quay lại ngay. |
用力敲着我的门大叫: Yònglì qiāozhe wǒ de mén dà jiào: |
Gõ mạnh cửa phòng tôi gọi to: |
“快,快出来!” “Kuài, kuài chūlái!” |
“Mau, mau ra đây” |
我马上意识到发生了不寻常的事情。 Wǒ mǎshàng yìshí dào fā shēng le bù xúncháng de shìqíng. |
Tôi lập tức ngờ ngợ là đã xảy ra chuyện gì đó không tầm thường. |
于是,我和房间里的人立即跑了出去。 Yúshì, wǒ hé fángjiān lǐ de rén lìjí pǎole chūqù. |
Thế là, tôi và người ở trong phòng ngay lập tức chạy ra ngoài |
一出来我们便惊呆了, Yī chūlái wǒmen biàn jīng dāile, |
Vừa ra bên ngoài một cái thì chúng tôi ngây người ra. |
大家不约而同地叫了一声“飞碟!” Dàjiā bùyuē'értóng de jiàole yīshēng “fēidié!” |
Mọi người đồng thanh hô lên một tiếng “đĩa bay” |
然后就一动不动地望着天空。 Ránhòu jiù yī dòngbùdòng dì wàngzhe tiānkōng. |
Sau đó đứng im rồi ngước nhìn bầu trời. |
只见天上横着一条巨大的光束。 Zhǐ jiàn tiānshàng héngzhe yītiáo jùdà de guāngshù. |
chỉ thấy có một chùm tia sáng cực đại vắt ngang qua bầu trời. |
一个飞碟快速地自转着, Yīgè fēidié kuàisù dì zìzhuǎnzhe, |
Một cái đĩa bay đang tự xoay với một tốc độ cao. |
好像悬在了空中。 Hǎoxiàng xuán zàile kōngzhōng. |
Dường như đang treo lơ lửng giữa bầu trời. |
那橙红色的光亮十分耀眼。 Nà chéng hóngsè de guāngliàng shífēn yàoyǎn. |
Tia sáng màu đỏ cam ấy vô cùng chói mắt. |
飞碟自转的时候, Fēidié zìzhuǎn de shíhòu, |
Lúc đĩa bay tự xoay. |
带出了两条明显的白色涡流。 Dài chūle liǎng tiáo míngxiǎn de báisè wōliú. |
văng ra hai vòng xoáy màu trắng rõ rệt. |
它那橙红发亮的碟体, Tā nà chénghóng fā liàng de dié tǐ, |
Nó cái ánh sáng vàng cam của thân đĩa bay đó |
照亮了整个西北天空, Zhào liàngle zhěnggè xīběi tiānkōng, |
Đã rọi sáng cả bầu trời vùng Tây Bắc. |
真是太神奇了! Zhēnshi tài shénqíle! |
Thật sự quả là thần kỳ! |
这时有人着急地说: Zhè shí yǒurén zhāojí de shuō: |
Lúc này có người sốt ruột nói rằng. |
“相机呢?相机呢?” “Xiàngjī ne? Xiàngjī ne?” |
Máy ảnh đâu, máy ảnh đâu?” |
又有人无奈地回答: Yòu yǒurén wúnài de huídá: |
Lại có ai đó hết cách nói rằng. |
“我们全是‘傻瓜’呀!” “Wǒmen quán shì ‘shǎguā’ ya!” |
Máy ảnh chúng ta tất cả đều là máy đểu a. |
我们几个人带的全是“傻瓜”照相机, Wǒmen jǐ gèrén dài de quán shì “shǎguā” zhàoxiàngjī, |
Máy ảnh của mấy người chúng tôi mang toàn là máy cục gạch |
在这手忙脚乱的时候也不知道放在什么地方了, Zài zhè shǒumángjiǎoluàn de shíhòu yě bù zhīdào fàng zài shénme dìfāngle, |
Trong lúc chân tay luống cuống này cũng chẳng biết để đâu nữa |
大家谁也不愿意离开一会儿, Dàjiā shéi yě bù yuànyì líkāi yīhuǐ'er, |
Mọi người chẳng ai muốn rời xa dù chỉ một tí. |
都明白这是个难得的机会。 Dōu míngbái zhè shìgè nándé de jīhuì. |
đều hiểu rõ đây là cơ hội hiếm có. |
突然,飞碟朝我们这边儿直冲下来。 Túrán, fēidié cháo wǒmen zhè biān er zhí chōng xiàlái. |
Đột nhiên đĩa bay lao thẳng về phía chúng tôi. |
我以为它要降落了, Wǒ yǐwéi tā yào jiàngluò le, |
Tôi cứ tưởng nó định hạ cánh. |
可飞碟却停住了, Kě fēidié què tíng zhùle, |
Nhưng đĩa bay lại dừng lại. |
又向高空慢慢飞去。 Yòu xiàng gāokōng màn man fēi qù. |
Lại từ từ bay lên bầu trời. |
然后一闪, Ránhòu yī shǎn, |
Sau đó nó lóe lên một cái. |
变成了一个星星一样的亮点儿。 Biàn chéngle yīgè xīngxīng yīyàng de liàngdiǎn er. |
Biến thành một điểm sáng như một vì sao. |
接着又一闪,不见了。 Jiēzhe yòu yī shǎn, bùjiànle. |
Sau đó lại chớp một cái, không thấy nữa. |
从一个唱片大小的碟子只是一闪就变成了一个小亮点儿, Cóng yīgè chàngpiàn dàxiǎo de diézi zhǐshì yī shǎn jiù biàn chéngle yīgè xiǎo liàngdiǎn er, |
Từ một cái đĩa to cỡ đĩa hát chỉ là chớp một cái đã biến thành một điểm sáng nhỏ bé. |
这是多么快的速度啊! Zhè shì duōme kuài de sùdù a! |
Đây là một tốc độ nhanh biết chừng nào. |
只是它留下的光束在空中亮了半天才一点点地暗下去。 Zhǐshì tā liú xià de guāngshù zài kōngzhōng liàngle bàntiān cái yī diǎndiǎn dì àn xiàqù. |
Chỉ là một chùm tia sáng của nó để lại vẫn sáng ở bầu trời một hồi lâu mới giảm xuống một tí. |
差不多一个小时以后, Chàbùduō yīgè xiǎoshí yǐhòu, |
Sau gần một tiếng. |
天空才渐渐恢复到原来的一片蓝色。 Tiānkōng cái jiànjiàn huīfù dào yuánlái de yīpiàn lán sè. |
Bầu trời mới dần dần trở lại màu xanh ban đầu. |
这天晚上, Zhè tiān wǎnshàng, |
Tối hôm đấy. |
我们一个个都兴奋极了。 Wǒmen yīgè gè dōu xīngfèn jíle. |
Chúng tôi ai cũng rất hưng phấn. |
彼此问:“相信有飞碟吗?” Bǐcǐ wèn:“Xiāngxìn yǒu fēidié ma?” |
người này hỏi người kia “ tin rằng có đĩa bay không”? |
又彼此回答:“从此相信了。” Yòu bǐcǐ huídá:“Cóngcǐ xiāngxìnle.” |
lại trả lời nhau rằng “từ nay đã tin rồi”. |
“如果那一刻飞碟下来要带你走,你去吗?” “Rúguǒ nà yīkè fēidié xiàlái yào dài nǐ zǒu, nǐ qù ma?” |
Nếu như giây phút đó đĩa bay xuống muốn đưa bạn đi, bạn đi không? |
“去!” “Qù!” |
Đi |
多么痛快的回答! Duōme tòngkuài de huídá! |
Trả lời một cách thẳng thắn biết bao! |
已经很晚了, Yǐjīng hěn wǎnle, |
Đã rất khuya rồi. |
可我还久久不能入睡。 Kě wǒ hái jiǔjiǔ bùnéng rùshuì. |
Nhưng mà tôi vẫn mãi không ngủ được. |
我相信飞碟的存在。 Wǒ xiāngxìn fēidié de cúnzài. |
Tôi tin tưởng sự tồn tại của đĩa bay. |
我相信在宇宙中间, Wǒ xiāngxìn zài yǔzhòu zhōngjiān, |
Tôi tin tưởng trong không gian vũ trụ |
不只是地球上才存在高智能生物。 Bù zhǐshì dìqiú shàng cái cúnzài gāo zhìnéng shēngwù. |
Không chỉ trên trái đất mới tồn tại sinh vật có trí tuệ. |
我相信这个世界存在着无数的可能性。 Wǒ xiāngxìn zhège shìjiè cúnzàizhe wú shǔ de kěnéng xìng. |
Tôi tin rằng thế giới này tồn tại vô số tính khả thi. |