Quyển 5
Quyền 5 bài 11 - Bài văn 2 | |
我真傻 Wǒ zhēn shǎ |
Tôi khờ quá |
我们已进入期末考试的紧张时刻, Wǒmen yǐ jìnrù qímò kǎoshì de jǐnzhāng shíkè, |
Chúng tôi đã bước vào thời khắc căng thẳng lúc thi cuối kỳ. |
每天都忙得团团转。 Měitiān dū máng dé tuántuán zhuàn. |
Ngày nào cũng bận xoay chong chóng. |
一天,我们班在电脑教室上课。 Yītiān, wǒmen bān zài diànnǎo jiàoshì shàngkè. |
Một hôm, Lớp chúng tôi học ở phòng tin. |
下课以后, Xiàkè yǐhòu, |
Sau khi tan học |
我在课桌上发现一本电脑书, Wǒ zài kè zhuō shàng fāxiàn yī běn diànnǎo shū, |
Tôi phát hiện một quyển sách tin ở trên bàn |
以为是同桌韩玲的, Yǐwéi shì tóng zhuō hán líng de, |
Cứ tưởng là sách của Hàn Linh ngồi cùng bàn. |
可她手里正拿着自己的书。 Kě tā shǒu lǐ zhèng názhe zìjǐ de shū. |
Nhưng mà cô ấy đang cầm sách của mình trên tay. |
我想,肯定是我们班同学的, Wǒ xiǎng, kěndìng shì wǒmen bān tóngxué de, |
Tôi nghĩ rằng, chắc chắn là sách của học sinh lớp tôi. |
干脆先拿回班里去再说。 Gāncuì xiān ná huí bān lǐ qù zàishuō. |
Thôi thì cứ mang về lớp trước rồi hẵng tính. |
在班里我问了个遍, Zài bān lǐ wǒ wènle gè biàn, |
Trong lớp tôi hỏi hết mọi người. |
没想到同学们都说没丢电脑书。 Méi xiǎngdào tóngxuémen dōu shuō méi diū diànnǎo shū. |
Không ngờ các bạn ai cũng nói là không mất sách tin. |
我就顺手把课本放在了讲台上。 Wǒ jiù shùnshǒu bà kèběn fàng zàile jiǎngtái shàng. |
Tôi liền tiện tay để cuốn sách tin ở trên bàn giáo viên. |
放学了,我背着书包经过讲台旁, Fàngxuéle, wǒ bèizhe shūbāo jīngguò jiǎngtái páng, |
Sau khi tan học, tôi đeo balo đi qua bàn giáo viên. |
又看了一眼那本电脑书, Yòu kànle yīyǎn nà běn diànnǎo shū, |
lại ngó một cái quyển sách tin đó. |
心想看看书中的字迹, Xīn xiǎng kàn kàn shūzhōng de zìjì, |
Trong đầu muốn coi thử xem cái nét chữ ở trong quyển sách đấy. |
也许能认出它的主人, Yěxǔ néng rèn chū tā de zhǔrén, |
có lẽ nhận ra được chủ nhân của nó. |
于是我就翻了一下。 Yúshì wǒ jiù fānle yīxià. |
Thế là tôi liền dở qua xem một chút. |
翻来翻去, Fān lái fān qù, |
dở qua dở lại |
忽然觉得不对劲儿, Hūrán juédé bùduìjìn er, |
bỗng dưng cảm thấy có gì đó không đúng. |
这笔迹怎么这么熟悉? Zhè bǐjī zěnme zhème shúxī? |
Sao nét chữ này quen thế. |
这不是我的字迹吗? Zhè bùshì wǒ de zìjì ma? |
Đây chẳng phải là nét chữ của tôi hay sao? |
噢!我想起来了: Ō! Wǒ xiǎng qǐláile: |
Oh! Tôi nhớ ra rồi. |
上电脑课时, Shàng diànnǎo kè shí, |
Lúc học môn tin. |
我看自己的电脑书的书皮破了, Wǒ kàn zìjǐ de diànnǎo shū de shūpí pòle, |
Tôi thấy cái giấy bọc sách của tôi bị rách rồi. |
就顺手把书皮去掉放在了课桌里, Jiù shùnshǒu bà shūpí qùdiào fàng zàile kè zhuō lǐ, |
liền tiện tay lột cái giấy bọc đi rồi để dưới ngăn bàn. |
下了课,合上书就不认识它了, Xiàle kè, hé shàngshū jiù bù rènshì tāle, |
Sau khi tan học, gấp sách lại thì không nhận ra nó nữa. |
还大声叫着替它找主人呢。 Hái dàshēng jiàozhe tì tā zhǎo zhǔrén ne. |
Còn lớn tiếng hô lên tìm chủ nhân hộ nó nữa chứ. |
你说我傻不傻? Nǐ shuō wǒ shǎ bù shǎ? |
Bạn nói thử xem tôi có khờ không? |