Quyển 5
Quyền 5 bài 12 - Bài văn 1 | |
第十二课:好人难当 Dì shí'èr kè: Hǎorén nándāng |
Làm người tốt rất khó |
忽然发现好人难当, Hūrán fāxiàn hǎorén nándāng, |
Bỗng dưng phát hiện làm người tốt rất khó |
尽管你是诚心诚意的, Jǐnguǎn nǐ shì chéngxīn chéngyì de, |
Cho dù bạn thành tâm thành ý. |
有时也难免吃力不讨好。 Yǒushí yě nánmiǎn chīlì bù tǎohǎo. |
Đôi khi cũng khó tránh khói làm ơn mắc oán. |
下班骑自行车回家, Xiàbān qí zìxíngchē huí jiā, |
Tan ca đi xe đạp về nhà. |
看到一个小男孩拿着一盒冰淇淋跑过马路, Kàn dào yīgè xiǎo nánhái názhe yī hé bīngqílín pǎoguò mǎlù, |
Thấy một bé trai cầm một hộp kem chạy qua đường. |
不小心摔倒了, Bù xiǎoxīn shuāi dǎo le, |
vì không cẩn thận nên bị ngã. |
冰淇淋飞出好远。 Bīngqílín fēi chū hǎo yuǎn. |
Kem văng rất xa. |
小男孩趴在地上大哭, Xiǎo nánhái pā zài dìshàng dà kū, |
bé trái ngã sấp người xuống đất khóc òa lên. |
我连忙下车把他扶起来。 Wǒ liánmáng xià chē bǎ tā fú qǐlái. |
Tôi vội vàng xuống xe đỡ nó dậy. |
这时从路旁的楼里跑出来一个女人, Zhè shí cóng lù páng de lóu lǐ pǎo chūlái yīgè nǚrén, |
Lúc này có một người phụ nữ chạy từ trong tòa nhà cạnh đường tới. |
抱着孩子左看右看, Bàozhe háizi zuǒ kàn yòu kàn, |
Bế đứa bé lên và nhìn khắp người |
一副心疼的样子, Yī fù xīnténg de yàngzi, |
Nhìn cái dáng vẻ xót con. |
我想是孩子的妈妈, Wǒ xiǎng shì háizi de māmā, |
Tôi nghĩ là mẹ của đứa bé. |
就安慰她说, Jiù ānwèi tā shuō, |
liền an ủi bà ấy nói rằng. |
小孩子摔一跤没关系。 Xiǎo háizi shuāi yī jiāo méiguānxì. |
trẻ con ngã một cái không sao đâu. |
她双眼一瞪, Tā shuāngyǎn yī dèng, |
bà ấy hai mắt trừng một cái. |
对我吼道: Duì wǒ hǒu dào: |
Hét lên với tôi rằng: |
“你骑车也不小心一点儿, “Nǐ qí chē yě bù xiǎoxīn yīdiǎn er, |
Mày đi xe mà không cẩn thận chút: |
这次没摔伤算你走运!” Zhè cì méi shuāi shāng suàn nǐ zǒuyùn!” |
lần này ngã không bị làm sao, coi mày gặp may. |
又指着地上的冰淇淋说: Yòu zhǐ zhe dìshàng de bīngqílín shuō: |
Rồi chỉ vào cái hộp kem ở trên đất nói: |
“赔了冰淇淋你可以走了!” “Péile bīngqílín nǐ kěyǐ zǒule!” |
Đền kem rồi mới được về”! |
上午还是晴天, Shàngwǔ háishì qíngtiān, |
Buổi sáng vẫn đẹp trời. |
中午却阴得厉害, Zhōngwǔ què yīn dé lìhài, |
Nhưng buổi trưa lại rất âm u. |
好像要下雨。 Hǎoxiàng yào xià yǔ. |
Hình như sắp mưa. |
见邻居家的被子还在院子里晒着, Jiàn línjū jiā de bèizǐ hái zài yuànzi lǐ shàizhe, |
Thấy chăn của nhà hàng xóm vẫn phơi ngoài sân. |
心想, Xīn xiǎng, |
Nghĩ bụng. |
他们是双职工, Tāmen shì shuāngzhígōng, |
Cả hai vợ chồng họ đi làm ca. |
恐怕不能回来收, Kǒngpà bùnéng huílái shōu, |
E là không về kịp cất chăn. |
就把被子抱进自己的单身宿舍里, Jiù bǎ bèizi bào jìn zìjǐ de dānshēn sùshè lǐ, |
Liền ôm chăn vào nhà tập thể đơn thân của mình. |
免得被雨淋湿。 Miǎndé bèi yǔ lín shī. |
Tránh bị dính mưa. |
下午突然接到通知, Xiàwǔ túrán jiē dào tōngzhī, |
Buổi chiều đột nhiên nhận được thông báo. |
要我陪领导去外地检查工作。 Yào wǒ péi lǐngdǎo qù wàidì jiǎnchá gōngzuò. |
Bảo tôi cùng sếp đi nơi khác kiểm tra công tác. |
第五天回到宿舍, Dì wǔ tiān huí dào sùshè, |
Ngày thứ 5 năm mới về tới tập thể. |
才想起邻居家的被子。 Cái xiǎngqǐ línjū jiā de bèizi. |
Mới nhớ ra chăn của nhà hàng xóm. |
连忙去还, Liánmáng qù huán, |
vội vàng mang đi trả. |
邻居却说, Línjū quèshuō, |
Nhưng hàng xóm lại nói rằng: |
以为被小偷偷走了, Yǐwéi bèi xiǎotōu tōu zǒule, |
Cứ tưởng bị kẻ trộm lấy mất rồi. |
就又买了一套新的。 Jiù yòu mǎile yī tào xīn de. |
Liền lại mua một bộ mới |
我只好向人家一遍又一遍地道歉。 Wǒ zhǐhǎo xiàng rénjiā yì biàn yòu yībiàndì dàoqiàn. |
Tôi đành phải hết lần này đến lần khác nói xin lỗi họ. |
朋友们知道了, Péngyǒumen zhīdàole, |
Sau khi bạn bè biết được, |
都说我是个“马大哈”。 Dōu shuō wǒ shìgè “mǎdàhā”. |
Ai cũng bảo tôi “đoảng” |
去逛公园, Qù guàng gōngyuán, |
Đi dạo công viên |
看见林荫道上一对青年男女手拉着手在散步, Kànjiàn línyīndào shàng yīduì qīngnián nánnǚ shǒu lāzhe shǒu zài sànbù, |
Thấy trên vỉa hè có một đôi thanh niên nam nữ đang khoắc tay nhau đi dạo. |
叫人好不羡慕。 Jiào rén hǎobù xiànmù. |
Khiến cho người ta rất ngưỡng mộ. |
忽然发现姑娘的裙子后边拉链没拉上, Hūrán fāxiàn gūniáng de qúnzi hòubian lāliàn méi lā shàng, |
bỗng dưng phát hiện khóa sau váy của cô gái chưa kéo lên |
很不好看。 Hěn bù hǎokàn. |
Rất khó coi. |
该不该告诉她? Gāi bù gāi gàosù tā? |
Có nên nói cho cô ấy biết không? |
我犹豫着。 Wǒ yóuyù zhe. |
Tôi vẫn đang do dự. |
游人越来越多, Yóurén yuè lái yuè duō, |
Người đi dạo mỗi lúc một đông. |
我替那姑娘着急, Wǒ tì nà gūniáng zhāojí, |
Tôi sốt ruột thay cho cô gái ấy. |
心一横就上前说了, Xīn yī héng jiù shàng qián shuō le, |
Tặc lưỡi một cái liền tiến nên phía trước nói. |
那男的却把眼一瞪: Nà nán de què bǎ yǎn yī dèng: |
Bạn trai cô ấy lại trừng mắt một cái. |
“这么大的公园,这么多的风景你不看, “Zhème dà de gōngyuán, zhème duō de fēngjǐng nǐ bù kàn, |
Công viên rộng thế này, nhiều cảnh thế này mày không nhìn |
却看人家姑娘的拉链, Què kàn rénjiā gūniáng de lāliàn, |
Lại đi nhòm vào cái khóa váy của con gái nhà người ta. |
你无聊不无聊!” Nǐ wúliáo bù wúliáo!” |
Mày có vô duyên không! |
去修自行车时, Qù xiū zìxíngchē shí, |
Lúc đi sửa xe đạp, |
一位漂亮的姑娘推着车过来打气, Yī wèi piàoliang de gūniáng tuīzhe chē guòlái dǎqì, |
Một cô gái xinh xắn dắt xe qua đây để bơm, |
看她打了半天也打不进去, Kàn tā dǎle bàntiān yě dǎ bù jìnqù, |
Thấy cô ấy bơm mãi cũng không bơm được. |
就说:“我来帮你打吧。” Jiù shuō:“Wǒ lái bāng nǐ dǎ ba.” |
Liền nói rằng: “ Để anh bơm hộ em nhé” |
她连声道谢,说: Tā liánshēng dàoxiè, shuō: |
Cô ấy luôn miệng nói cảm ơn: Nói rằng: |
“现在像你这样的好人真是不多了。” “Xiànzài xiàng nǐ zhèyàng de hǎorén zhēnshi bù duōle.” |
Bây giờ người tốt bụng như anh thật sự không còn nhiều nữa |
我听了十分得意, Wǒ tīngle shífēn déyì, |
Tôi nghe xong vô cùng hả hê. |
手中的气筒压得更加起劲, Shǒuzhōng de qìtǒng yā dé gèngjiā qǐjìng, |
Cái bơm trong tay càng bơm lại càng hăng. |
还想再和她多聊几句, Hái xiǎng zài hé tā duō liáo jǐ jù, |
Còn muốn bắt chuyện thêm vài lời với cô ấy. |
不料,“嘭”的一声—— Bùliào,“pēng” de yīshēng—— |
Không ngờ, đoàng một tiếng |
把车胎打爆了…… Bǎ chētāi dǎ bàole…… |
Bơm nổ cả lốp xe… |