Quyển 5
Quyền 5 bài 12 - Bài văn 2 | |
春天的故事 Chūntiān de gùshì |
Câu chuyện mùa xuân |
听到门响, Tīng dào mén xiǎng, |
Nghe thấy tiếng cửa kêu |
知道是丈夫回来了。 Zhīdào shì zhàngfū huíláile. |
biết là ông xã đã về. |
“晚上车顺利吧?” “Wǎn shàngchē shùnlì ba?” |
Buổi tối anh đi xe có thuận lợi không? |
没有回答, Méiyǒu huídá, |
Không trả lời. |
想是有话要说, Xiǎng shì yǒu huà yào shuō, |
Nghĩ là chắc có chuyện muốn nói. |
我便抬起头来。 Wǒ biàn tái qǐtóu lái. |
Tôi liền ngẩng đầu lên. |
“挺顺利的。”丈夫说。 “Tǐng shùnlì de.” Zhàngfū shuō. |
Rất thuận em ạ” ông xã nói. |
目光却望着窗外。 Mùguāng què wàngzhe chuāngwài. |
Ánh mắt lại nhìn ra ngoài cửa sổ. |
“车上有一个女孩儿, “Chē shàng yǒu yīgè nǚhái ér, |
Trên xe có một cô gái. |
好像没来过这边儿, Hǎoxiàng méi láiguò zhè biān er, |
Hình như chưa đến đây bao giờ |
问方村还有几站, Wèn fāng cūn hái yǒu jǐ zhàn, |
Hỏi Phương Thôn còn mấy bến nữa |
我告诉了她, Wǒ gàosùle tā, |
Anh đã nói cho cô ấy biết. |
一起下车后, Yīqǐ xià chē hòu, |
Sau khi cùng nhau xuống xe. |
见她犹犹豫豫地四处张望, Jiàn tā yóu yóuyù yù de sìchù zhāngwàng, |
Thấy cô ấy ngập ngừng nhìn xung quanh. |
我很想问她去哪儿, Wǒ hěn xiǎng wèn tā qù nǎ'er, |
Anh rất muốn hỏi cô ấy đi đâu. |
为她指路或送她一段。 Wèi tā zhǐ lù huò sòng tā yīduàn. |
Để chỉ đường cho cô ấy, hoặc tiễn cô ấy một đoạn. |
可是还是走开了。 Kěshì háishì zǒu kāile. |
Nhưng mà vẫn bỏ về. |
怕她把我当成坏人, Pà tā bǎ wǒ dàngchéng huàirén, |
Sợ cô ấy coi anh là người xấu. |
搞得不愉快。” Gǎo dé bùyúkuài.” |
Làm cho cả hai không thoải mái |
说完了, Shuō wán le |
Nói xong. |
丈夫那表情好像做错了什么事似的, Zhàngfū nà biǎoqíng hǎoxiàng zuò cuòle shénme shì shì de, |
Vẻ mặt của ông xã đó dường như đã làm sai chuyện gì vậy. |
没再说话。 Méi zài shuōhuà. |
Không nói thêm gì nữa |
窗外,雨还在轻轻地下着, Chuāngwài, yǔ hái zài qīng qīng de xiàzhe, |
Ngoài cửa sổ, mưa vẫn đang nhẹ rơi. |
风吹了进来。 Fēng chuīle jìnlái. |
gió lùa vào trong nhà. |
今年的春天有些特别, Jīnnián de chūntiān yǒuxiē tèbié, |
Mùa xuân năm nay có chút gì đó đặc biệt. |
代替往年那漫天黄风的是几场不大不小的春雨。 Dàitì wǎngnián nà màntiān huáng fēng de shì jǐ chǎng bù dà bù xiǎo de chūnyǔ. |
Thay thế cát bụi mịt mù hàng năm đó là mấy trận mưa vừa vừa |
虽然人们有点儿抱怨, Suīrán rénmen yǒudiǎn er bàoyuàn, |
mặt dù mọi người có chút phàn nàn |
但那树枝却诚心诚意地绿了起来。 Dàn nà shùzhī què chéngxīn chéngyì dì lǜle qǐlái. |
Nhưng mà cây cối lại thật sự xanh hẳn lên. |
不知不觉中, Bùzhī bù jué zhōng, |
Bất chợt. |
我的心里突然有一股不是痛苦,不是甜蜜,不是感伤,不是欣喜的滋味。 Wǒ de xīnlǐ túrán yǒu yīgǔ bùshì tòngkǔ, bùshì tiánmì, bùshì gǎnshāng, bùshì xīnxǐ de zīwèi. |
Trong lòng tôi tự dưng có một thứ mùi vị không phải đau khổ, không phải ngọt ngào, không phải đau thương, cũng chẳng phải hân hoan |
几天前, Jǐ tiān qián, |
Cách đây mấy hôm. |
也是这样一个下雨的晚上, Yěshì zhèyàng yīgè xià yǔ de wǎnshàng, |
Cũng là một buổi tối trời mưa như thế. |
从朋友家出来,到车站坐车回家。 Cóng péngyǒu jiā chūlái, dào chēzhàn zuòchē huí jiā. |
từ nhà bạn đi về, ra bến xe bắt xe về nhà. |
在风雨中我拉紧了衣领, Zài fēngyǔ zhōng wǒ lājǐn le yīlǐng, |
Trong mưa gió tôi kéo chặt cổ áo. |
来回走着, Láihuí zǒuzhe, |
Đi qua đi lại. |
着急地等着车, Zhāojí de děngzhe chē, |
Trong lòng cứ bồn chồn chờ xe buýt. |
心想, Xīn xiǎng, |
Nghĩ bụng |
车来之前一定会被淋成个落汤鸡。 Chē lái zhīqián yīdìng huì bèi lín chéng gè luòtāngjī. |
Trước khi xe buýt đến nhất định sẽ bị ướt như chuột lột (gà nhúng nước sôi) |
忽听身边一个很低却很清晰的男声说: Hū tīng shēnbiān yīgè hěn dī què hěn qīngxī de nánshēng shuō: |
bỗng dưng nghe thấy bên cạnh mình có một giọng nói của người đàn ông rất trầm lại rất rõ. |
“站到这伞下来吧。” “Zhàndào zhèsǎnxià láiba.” |
Em đứng vào cạnh ô đi! |
我忽然收住了脚, Wǒ hūrán shōuzhù le jiǎo, |
Tôi bỗng dưng rụt chân lại |
“哦,不!” “Ó, bù!” |
ồ, Không! |
我本能地回答那黑暗中的声音, Wǒ běnnéng de huídá nà hēi'àn zhōng de shēngyīn, |
Tôi trả lời giọng nói trong đêm hôm một cách bản năng. |
却没再动。 Què méi zàidòng. |
Nhưng lại không đi nữa. |
陌生男人转过脸对着马路, Mòshēng nánrén zhuànguò liǎn duìzhe mǎlù, |
Người đàn ông lại ấy ngoảnh mặt lại nhìn ra đường cái. |
过了几秒钟又说: Guòle jǐ miǎo zhōng yòu shuō: |
Vài giây sau lại nói rằng. |
“站过来吧!雨下得这么大!” “Zhàn guòlái ba! Yǔ xià dé zhème dà!” |
Em đứng qua đây đi, mưa to thế này! |
不知是这声音里的命令意味, Bùzhī shì zhè shēngyīn lǐ de mìnglìng yìwèi, |
Không biết là ý mệnh lệnh trong giọng nói này. |
还是那高大的个子在沉默中显示的魅力, Háishì nà gāodà de gèzi zài chénmò zhōng xiǎnshì de mèilì, |
Hay là cái vóc dáng cao to ấy thể hiện cái sức hấp dẫn trong đêm hôm. |
使我产生了想冒险的冲动, Shǐ wǒ chǎnshēngle xiǎng màoxiǎn de chōngdòng, |
Khiến cho tôi nảy sinh sự nông nổi muốn mạo hiểm, |
于是迈了一步站到了他的伞下。 Yúshì màile yībù zhàn dàole tā de sǎn xià. |
Thế là bước một bước đứng dưới cái ô của anh ấy. |
听得到自己心里咚咚直跳, Tīng dédào zìjǐ xīnlǐ dōng dōng zhí tiào, |
Có thể nghe thấy nhịp tim của mình đập thình thịch. |
装作很镇静地抬头看看那伞。 Zhuāng zuò hěn zhènjìng de táitóu kàn kàn nà sǎn. |
Làm ra vẻ rất chấn tĩnh ngẩng đầu nhìn cái ô ấy. |
那伞已经破了, Nà sǎn yǐjīng pòle, |
Cái ô ấy đã bị thủng. |
雨水滴到陌生男人的肩上, Yǔshuǐ dīdào mòshēng nánrén de jiān shàng, |
Nước mưa nhỏ lên trên bờ vai của người đàn ông không quen biết ấy. |
那张脸仍镇静地面对马路。 Nà zhāngliǎn réng zhènjìng dì miàn duì mǎlù. |
Khuôn mặt đó vẫn bình tĩnh nhìn ra đường cái |
车很快就来了, Chē hěn kuài jiù láile, |
Một lúc sau thì xe đến. |
我这才松了一口气, Wǒ zhè cái sōngle yī kǒuqì, |
Lúc này tôi mới thở phào một cái. |
轻声地道了谢, Qīngshēng de dàolexiè, |
Khẽ nói cảm ơn. |
就头也不回地跳上车, Jiù tóu yě bù huí de tiào shàng chē, |
Rồi cũng không ngoảnh đầu lại nhảy lên xe. |
感受到的仍是背后的目光。 Gǎnshòu dào de réng shì bèihòu de mùguāng. |
Những gì cảm nhận được vẫn là cái ánh nhìn sau lưng tôi |
窗外仍然是细细的雨声。 Chuāngwài réngrán shì xì xì de yǔ shēng. |
Ngoài cửa sổ vẫn là tiếng mưa tí tách rơi. |
这时我也开始胡思乱想起来, Zhè shí wǒ yě kāishǐ húsīluànxiǎng qǐlái, |
Lúc này tôi cũng bắt đầu suy nghĩ lung tung. |
那小女孩儿是否被淋湿了? Nà xiǎonǚ hái'ér shìfǒu bèi lín shīle? |
Bé gái ấy hiện có bị dính mưa không? |
她是否顺利地找到了要去的地方? Tā shìfǒu shùnlì de zhǎodàole yào qù de dìfāng? |
Cô ấy có hay không đã tìm được đến nơi cần đến? |
不知那低声男子是否还记得, Bùzhī nà dī shēng nánzǐ shìfǒu hái jìdé, |
Không biết người đàn ông giọng trầm trầm ấy có còn nhớ chăng? |
那天在车站他的好意换来的是我的一脸警惕? Nèitiān zài chēzhàn tā de hǎoyì huàn lái de shì wǒ de yī liǎn jǐngtì? |
Hôm đó ở bến xe lòng tốt của anh ấy đổi lại đó là vẻ mặt đầy cảnh giác của tôi. |
不知他后来是否还肯在黑夜中与淋湿的路人共享一些温暖? Bùzhī tā hòulái shìfǒu hái kěn zài hēiyèzhōng yǔ línshī de lùrén gòngxiǎng yīxiē wēnnuǎn? |
Không biết anh ấy sau này có còn muốn chia sẻ một chút ấm áp với những người qua đường bị dính mưa trong đêm hôm nữa không? |
真愿大家都能多一些爱心, Zhēn yuàn dàjiā dōu néng duō yīxiē àixīn, |
Thật lòng muốn mọi người ai cũng có thể thêm một chút lòng thương yêu |
少一 些戒心, Shǎo yīxiē jièxīn, |
bớt đi chút cảnh giác |
多一些信任, Duō yīxiē xìnrèn, |
Thêm một chút tin cậy |
少一些怀疑。 Shǎo yīxiē huáiyí. |
bớt đi một chút hoài nghi. |
有了这场春雨, Yǒule zhè chǎng chūnyǔ, |
có trận mưa xuân này. |
今年的春天会更美,我想。 Jīnnián de chūntiān huì gèng měi, wǒ xiǎng. |
Tôi nghĩ là mùa xuân năm nay sẽ đẹp hơn nhiều. |