Quyển 5
Quyền 5 bài 9 - Bài văn 1 | |
第九课:幸福的感觉 Dì jiǔ kè: Xìngfú de gǎnjué |
Cảm giác của hạnh phúc |
到底什么是幸福?谁能说清楚? Dàodǐ shénme shì xìngfú? Shéi néng shuō qīngchǔ? |
Rốt cuộc hạnh phúc là gì, Ai có thể nói rõ được đây. |
没有人能说清楚有多少钱、有多大权力算是得到了幸福; Méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒu duōshǎo qián, yǒu duōdà quánlì suànshì dédàole xìngfú; |
Không ai có thể nói rõ được có bao nhiêu tiền, có bao nhiêu quyền lực được coi là đã có được hạnh phúc. |
也没有人能说清楚有多少儿女、有多少朋友算是得到了幸福; Yě méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒu duō shào érnǚ, yǒu duōshǎo péngyǒu suànshì dédàole xìngfú; |
Cũng không ai có thể nói rõ được có bao nhiêu con cái, có bao nhiêu bạn bè thì được coi là đã có được hạnh phúc. |
更没有人能说清楚拥有多少感情算是得到了幸福……。 Gèng méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒngyǒu duōshǎo gǎnqíng suànshì dédàole xìngfú……. |
Càn không ai có thể nói rõ được, có bao nhiêu tình cảm được coi là được coi là đã có được hạnh phúc… |
因为幸福完全是个人行为, Yīnwèi xìngfú wánquán shì gèrén xíngwéi, |
bởi vì hạnh phúc hoàn toàn là hành vi cá nhân |
永远没有统一的标准, Yǒngyuǎn méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn, |
Không bao giờ có chuẩn mực thống nhất. |
也没有不变的标准。 Yě méiyǒu bù biàn de biāozhǔn. |
Cũng không có chuẩn mực nào mà không thay đổi cả. |
幸福其实就是一种个人的感觉, Xìngfú qíshí jiùshì yī zhǒng gèrén de gǎnjué, |
hạnh phúc thực ra chính là một thứ cảm giác của cá nhân |
我们每个人都可以得到幸福, Wǒmen měi gèrén dōu kěyǐ dédào xìngfú, |
Chúng ta ai cũng có thể có được hạnh phúc. |
只要你心中有幸福的感觉。 Zhǐyào nǐ xīnzhōng yǒu xìngfú de gǎnjué. |
chỉ cần trong lòng bạn có cảm giác hạnh phúc. |
曾经读过一个让我感动的故事。 Céngjīng dúguò yīgè ràng wǒ gǎndòng de gùshì. |
Tôi đã từng đọc một câu chuyện khiến cho tôi cảm động. |
一个亿万富翁, Yīgè yì wàn fùwēng, |
một người tỉ phú. |
却对一块糖充满感情。 Què duì yīkuài táng chōngmǎn gǎnqíng. |
Nhưng lại tràn đầy tình cảm với một viên kẹo. |
原来,他小时候家里很穷, Yuánlái, tā xiǎoshíhòu jiālǐ hěn qióng, |
trước đây, ông ấy hồi nhỏ gia đình rất nghèo. |
从没吃过糖。 Cóng méi chīguò táng. |
Chưa ăn kẹo bao giờ. |
有一次在路上, Yǒu yīcì zài lùshàng, |
Có một lần trên đường đi. |
一个好心人给了他一块糖。 Yīgè hǎoxīn rén gěile tā yīkuài táng. |
có người tốt bụng tặng một viên kẹo cho ông ấy. |
后来他回忆当时的情景, Hòulái tā huíyì dāngshí de qíngjǐng, |
Sau đó ông ta nhớ lại cảnh tượng lúc bấy giờ. |
他不知道那种滋味叫甜, Tā bù zhīdào nà zhǒng zīwèi jiào tián, |
Ông ta không biết mùi vị đó là ngọt ngào |
只是感觉到一种从来没有过的幸福。 Zhǐshì gǎnjué dào yī zhǒng cónglái méiyǒuguò de xìngfú. |
chỉ là cảm thấy có một thứ hạnh phúc xưa nay chưa từng có. |
后来, Hòulái, |
Sau đó. |
这个穷孩子靠自己的努力成了富翁, Zhège qióng háizi kào zìjǐ de nǔlì chéngle fùwēng, |
cậu bé nghèo này đã dựa vào sự nỗ lực của bản thân trở thành một phú ông. |
同时也成了有名的慈善家。 Tóngshí yě chéngle yǒumíng de císhàn jiā. |
Đồng thời cũng trở thành một nhà từ thiện nổi tiếng. |
他说: Tā shuō: |
Ông ấy nói: |
“我每帮助一个人, “Wǒ měi bāngzhù yīgè rén, |
Mỗi khi tôi giúp được một người. |
都会想起当初那块糖, Dūhuì xiǎngqǐ dāngchū nà kuài táng, |
đều sẽ nhớ lại viên kẹo năm xưa. |
就会感激那位给我糖吃的好心人。 Jiù huì gǎnjī nà wèi gěi wǒ táng chī de hǎoxīn rén. |
thì rất biết ơn cái người tốt bụng đã cho tôi viên kẹo ấy. |
一块糖只是甜在嘴里, Yīkuài táng zhǐshì tián zài zuǐ lǐ, |
một viên kẹo chỉ ngọt ở trong miệng. |
而他的善良却甜透了我的心。 Ér tā de shànliáng què tián tòule wǒ de xīn. |
Nhưng mà tấm lòng lương thiện của ông ấy đã ngọt thấu lòng tôi. |
现在我吃什么喝什么都没有了那种甜到心里的感觉, Xiànzài wǒ chī shén yāo hè shénme dōu méiyǒule nà zhǒng tián dào xīnlǐ de gǎnjué, |
Bây giờ tôi ăn gì, uống gì đều không còn thứ cảm giác ngọt tận đáy lòng nữa. |
只有多做善事, Zhǐyǒu duō zuò shànshì, |
chỉ có làm nhiều việc thiện. |
帮助别人, Bāngzhù biérén, |
Giúp đỡ người khác. |
回报社会, Huíbào shèhuì, |
đền ơn cho xã tắc. |
才能找回第一次吃到糖时的那种感觉。” Cáinéng zhǎo huí dì yī cì chī dào táng shí dì nà zhǒng gǎnjué.” |
mới có thể tìm lại được cái thứ cảm giác lúc lần đầu ăn kẹo ấy. |
对他来说, Duì tā lái shuō, |
đối với ông ấy mà nói. |
幸福就是让别人过得更美好。 Xìngfú jiùshì ràng biérénguò dé gèng měihǎo. |
hạnh phúc chính là muốn cho người khác có một cuộc sống tốt đẹp hơn |
我有一个邻居,她丈夫爱上了别的女人, Wǒ yǒu yīgè línjū, tā zhàngfū ài shàngle bié de nǚrén, |
Tôi có một người hàng xóm, chồng cô ấy đã yêu một người đàn bà khác. |
提出和她离婚。 Tíchū hé tā líhūn. |
Nêu ra li hôn với cô ấy. |
离婚的时候她只有一个条件: Líhūn de shíhòu tā zhǐyǒu yīgè tiáojiàn: |
Lúc li hôn cô ấy chỉ có một điều kiện. |
儿子由她抚养。 Érzi yóu tā fǔyǎng. |
Con trai phải do cô ấy nuôi. |
她收入不高, Tā shōurù bù gāo, |
Cô ấy thu nhập không cao. |
可她脸上总是带着笑容, Kě tā liǎn shàng zǒng shì dàizhe xiàoróng, |
Nhưng mà trên khuôn mặt của cô ấy lúc nào cũng có nét vui tươi. |
那笑容可不是装出来的。 Nà xiàoróng kě bùshì zhuāng chūlái de. |
Nét vui tươi ấy không phải là giả dạng. |
为了抚养儿子, Wèile fǔyǎng érzi, |
để nuôi con. |
她每天都辛辛苦苦地工作着。 Tā měitiān dū xīn xīnkǔ kǔ dì gōngzuòzhe. |
Cô ấy ngày nào cũng rất vất vả làm việc. |
可是她说: Kěshì tā shuō: |
Nhưng mà cô ấy nói rằng: |
“我从来不觉得苦和累, “Wǒ cónglái bu juédé kǔ hé lèi, |
Tôi không bao giờ cảm thấy vất vả và mệt mỏi. |
只要一看到儿子的笑脸, Zhǐyào yī kàn dào érzi de xiàoliǎn, |
chỉ cần cứ nhìn thấy nụ cười của con trai |
就觉得自己是世界上最幸福的人。” Jiù juédé zìjǐ shì shìjiè shàng zuì xìngfú de rén.” |
thì cảm thấy mình là người hạnh phúc nhất trên đời này. |
对她来说, Duì tā lái shuō, |
đối với cô cấy mà nói. |
幸福就是看到儿子的笑脸。 Xìngfú jiùshì kàn dào érzi de xiàoliǎn. |
hạnh phúc chính là nhìn thấy nụ cười của con trai mình. |
对我来说, Duì wǒ lái shuō, |
Đối với tôi mà nói, |
幸福是什么呢? Xìngfú shì shénme ne? |
Hạnh phúc là gì đây? |
是读到一本好书, Shì dú dào yī běn hǎo shū, |
là đọc được một cuốn sách hay, |
是与朋友聊一个有趣的话题, Shì yǔ péngyǒu liáo yīgè yǒuqù de huàtí, |
là nói chuyện về một chủ đề hay với bạn bè. |
是从自己不多的收入里拿出一部分钱捐给希望工程, Shì cóng zìjǐ bù duō de shōurù lǐ ná chū yībùfèn qián juān gěi xīwàng gōngchéng, |
là lấy một ít tiền từ trong thu nhập không nhiều của mình để quyên góp cho công trình hi vọng |
是看到那些失学的孩子又背起书包回到学校, Shì kàn dào nàxiē shīxué de háizi yòu bèi qǐ shūbāo huí dào xuéxiào, |
là nhìn thấy những đứa trẻ bị thất học lại được cắp sách tới trường. |
是看到那些以前贫穷的人们过上了好日子, Shì kàn dào nàxiē yǐqián pínqióng de rénmenguò shàngle hǎo rìzi, |
là nhìn thấy những người trước đây nghèo khó giờ đã có một cuộc sống tốt đẹp. |
是看到我的祖国一天天走向富强, Shì kàn dào wǒ de zǔguó yī tiāntiān zǒuxiàng fùqiáng, |
là nhìn thấy đất nước của tôi từng ngày từng ngày một đi đến con đường dân giàu nước mạnh |
当然还有老母亲和全家人都健康、平安、快乐……, Dāngrán hái yǒu lǎo mǔqīn hé quánjiā rén dōu jiànkāng, píng'ān, kuàilè……, |
Đương nhiên còn có mẹ già và cả nhà đều mạnh khỏe, bình an, vui vẻ và hạnh phúc…. |
这些都是我的幸福。 Zhèxiē dōu shì wǒ de xìngfú. |
tất cả những thứ này đều là hạnh phúc của tôi. |
幸福永远没有统一的标准, Xìngfú yǒngyuǎn méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn, |
hạnh phúc sẽ mãi mãi không bao giờ có chuẩn mực thống nhất. |
只要你心里感觉到幸福, Zhǐyào nǐ xīnlǐ gǎnjué dào xìngfú, |
chỉ cần trong lòng bạn cảm thấy hạnh phúc. |
你就是一个幸福的人。 Nǐ jiùshì yīgè xìngfú de rén. |
thì bạn chính là người hạnh phúc. |